ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 27 (Đề thi có 06 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp
A. RNA từ DNA. B. cDNA từ RNA.
C. Protein từ RNA. D. RNA từ RNA.
Câu 2: Khi nói về van tim, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ngăn cách giữa tâm nhĩ và tâm thất.
B. Giữ cho máu chảy theo một chiều.
C. Điều chỉnh sự tốc độ co bóp của tim.
D. Bao gồm van hai lá và van ba lá.
Câu 3: Hình 1 mô tả một tế bào sẽ trải qua quá trình nguyên phân:
Câu 4: Một thí nghiệm được bố trí như trong Hình 2.
Thí nghiệm trên chứng minh giả thuyết nào sau đây?
A. Ánh sáng là yếu tố cần thiết cho quá trình sinh sản ở thực vật.
B. Thực vật không thể tổng hợp glucose nếu không có ánh sáng.
C. Quá trình tổng hợp protein diễn ra trong lá cây.
D. Thực vật cần phân bón để phát triển khỏe mạnh.
Câu 5: Quan sát Hình 3 và cho biết nhận định nào sau đây đúng?
A. So với vi khuẩn thì vi sinh vật cổ có tổ tiên gần với sinh vật nhân thực hơn.
B. Sinh vật nhân thực tiến hóa trực tiếp từ các loài vi khuẩn và vi sinh vật cổ.
C. Nhóm sinh vật nhân thực xuất hiện trước vi khuẩn.
D. Vi sinh vật cổ và vi khuẩn không có tổ tiên chung.
Câu 6: Hai dấu chấm đen trên hình có thể đại diện cho sự kiện nào trong lịch sử tiến hóa?
A. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất.
B. Sự kiện tách biệt của vi sinh vật cổ và vi khuẩn.
C. Sự xuất hiện của bào quan trong tế bào nhân thực.
D. Sự tuyệt chủng hàng loạt các loài vi khuẩn cổ.
Câu 7: Điều kiện nào sau đây có thể dẫn đến cách li địa lí?
A. Dịch bệnh làm giảm số lượng cá thể trong quần thể.
B. Một con sông lớn ngăn cách hai nhóm cá thể của cùng một loài.
C. Một số cá thể thích nghi với tập tính sinh sản khác nhau.
D. Một loài côn trùng bị tác động bởi chất hóa học trong môi trường.
A. Giao phối cận huyết. B. Giao phối có chọn lọc.
C. Lai khác dòng đơn. D. Giao phối ngẫu nhiên.
A. trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. trội liên kết nhiễm sắc thể X. D. lặn liên kết nhiễm sắc thể X.
Câu 10: Yếu tố nào có thể làm tăng hoạt động của TET?
A. 2-HG. B. Thiếu oxygen. C. Vitamin C. D. Succinate.
Câu 11: Trong quá trình hoạt động của TET, điều gì xảy ra với cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. DNA bị đóng chặt hơn, ngăn cản sự tiếp cận của các yếu tố phiên mã.
B. DNA mở hơn, NST dãn xoắn tạo điều kiện cho yếu tố phiên mã gắn vào.
C. Histone bị loại bỏ hoàn toàn khỏi DNA tạo điều kiện cho yếu tố phiên mã gắn vào.
D. DNA bị phá hủy thành các đoạn nhỏ, ngăn cản sự tiếp cận của các yếu tố phiên mã.
Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân của cạnh tranh trong loài?
A. Nguồn thức ăn bị hạn chế. B. Thiếu bạn tình giao phối.
C. Môi trường sống bị thu hẹp. D. Sự xuất hiện của kẻ săn mồi.
Thời điểm tốt nhất để thu hoạch penicillin?
A. Ngày thứ 2. B. Ngày thứ 3. C. Ngày thứ 4. D. Ngày thứ 5.
Sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể trong trường hợp này thuộc loại đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.
A. người lớn. B. thiếu niên. C. già. D. phôi thai.
A. Tế bào 2. B. Tế bào 1. C. Tế bào 4. D. Tế bào 3.
Câu 17: Mắt xích nào dưới đây đại diện cho động vật ăn thực vật?
A. Loài B. B. Loài A. C. Loài D. D. Loài C.
Câu 18: Nếu bạn muốn giảm lượng CO₂ phát thải trong gia đình, biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Trồng thêm cây xanh xung quanh nhà.
B. Sử dụng bếp than trong nấu ăn gia đình.
C. Đốt rác để giảm lượng rác thải nhựa.
D. Sử dụng xe máy thường xuyên hơn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hình 9 mô tả con đường sinh tổng hợp sắc tố hoa của một loài thực vật.
b) Kiểu hình thu được của F1 là 100% hoa đỏ.
c) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ F2 là 81/256.
d) Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng F2 là 112/256.
Câu 2: Hình 10 mô tả các giai đoạn phát triển và biến đổi của một khu rừng theo thời gian
a) Quá trình biến đổi trên được gọi là diễn thế nguyên sinh.
b) Giai đoạn cho thấy hệ sinh thái đã đạt trạng thái ổn định nhất là Hình 10F.
- Đặt cá vào buồng hô hấp, đảm bảo không có bọt khí bên trong.
- Bắt đầu dòng nước chảy với tốc độ phù hợp để cung cấp oxygen và loại bỏ chất thải.
- Đo nồng độ oxygen ở đầu vào và đầu ra của buồng trong khoảng thời gian cố định.
- Lặp lại các phép đo trong các điều kiện khác nhau (ví dụ: thay đổi nhiệt độ, nồng độ oxy).
Bước 4: Quan sát kết quả thí nghiệm
a) Bước 3 là bước chuẩn bị thí nghiệm.
b) Khi nhiệt độ tăng, mức tiêu thụ O₂ của cá giảm.
d) Sự chênh lệch O₂ giữa đầu ra giảm so với đầu vào do quá trình hô hấp ở cá đã tiêu thụ O₂.
a) Cây F1 có kiểu hình trội về cả hai tính trạng và dị hợp 2 cặp gene.
b) Có thể xác định chính xác kiểu gene của 2 cây P.
c) F1 có tỉ lệ kiểu gene và tỉ lệ kiểu hình như nhau và tỉ lệ này không phân bố đều ở 2 giới.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Khi nói về quá trình phát triển sinh vật qua các đại địa chất, cho các nhận định sau đây:
2. Kỷ Jura được coi là thời kỳ hoàng kim của khủng long, khi chúng chiếm ưu thế trên Trái Đất.
3. Quá trình quang hợp bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian đại Thái cổ.
4. Loài người hiện đại Homo sapiens xuất hiện vào kỷ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
Sắp xếp các nhận định đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
2. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
3. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể cho dù là allele đó là có lợi.
4. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele trội có hại ra khỏi quần thể.
5. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể tương đối nhanh.
Sắp xếp các thông tin nói về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
1. Bệnh bạch tạng là do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
2. Bệnh máu khó đông do đột biến gene lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.
3. Hội chứng Down là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể, thừa một nhiễm sắc thể số 21.
4. Hội chứng mèo kêu do đột biến gene lặn nằm nhiên NST số 5 quy định.
5. Các bệnh di truyền ở người có thể do đột biến gene hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây ra.
Sắp xếp các nhận định đúng về bệnh di truyền ở người theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
3. Lai phân tích lần lượt các con ruồi đực và cái F1 và phân tích kết quả.
(1) Khoảng thuận lợi của cây là 10°C - 25°C.
(2) Cây có một khoảng chống chịu là 25-30°C
(3) Giới hạn dưới và giới hạn trên của cây lần lượt là 0°C và 35°C.
(4) Giới hạn sinh thái của loài là từ 0°C đến 35°C.
-------Hết--------
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề MINH HỌA - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 1 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 2 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 3 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 4 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 5 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 6 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 7 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 8 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 9 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 10 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 11 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 12 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 13 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 14 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 15 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 16 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 17 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 18 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 19 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 20 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 21 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 22 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 23 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 24 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 25 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 26 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 27 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 28 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 29 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 30 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 31 - File word có lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp
A. RNA từ DNA. B. cDNA từ RNA.
C. Protein từ RNA. D. RNA từ RNA.
Câu 2: Khi nói về van tim, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ngăn cách giữa tâm nhĩ và tâm thất.
B. Giữ cho máu chảy theo một chiều.
C. Điều chỉnh sự tốc độ co bóp của tim.
D. Bao gồm van hai lá và van ba lá.
Câu 3: Hình 1 mô tả một tế bào sẽ trải qua quá trình nguyên phân: