Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 35 - File word có lời giải
5/16/2025 9:32:50 PM
lehuynhson1 ...
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 35
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
Câu 1. Ở người, loại tế bào nào sau đây có chu kì ngắn nhất?
A. Thần kinh. B. Phôi. C. Sinh dục. D. Giao tử.
Câu 2. Một gene điển hình gồm có 3 vùng cấu trúc được kí hiệu là:
I: Vùng điều hòa. II: Vùng kết thúc. III: Vùng mã hóa.
Tính từ đầu 5’ của mạch khuôn, trật tự đúng của các vùng là
A. I → II → III. B. II → I → III. C. II → III → I. D. I → III → II.
Câu 3. Hình 1 mô tả hoạt động của hệ thống van tim ở hai cơ thể động vật (a và b). Nhận xét nào sau đây đúng?
A. a bị bệnh về van tim, b bình thường.
B. a bình thường, b bị bệnh về van tim.
C. cả a và b đều bị bệnh về van tim.
D. cả a và b đều bình thường.
Câu 4. Vaccine sẽ kích thích cơ thể tạo ra
A. các chất hóa học chống lại virus. B. kháng thể và các tế bào nhớ.
C. các phản ứng chết theo chương trình. D. các chất kích thích kháng nguyên tự hủy.
Câu 5. Lạc đà một bướu (Camelus dromedarius) sống ở sa mạc có khả năng tích trữ nước và mỡ trong bướu, giúp chúng chịu đựng được điều kiện khô hạn kéo dài. Đặc điểm này của lạc đà được hình thành chủ yếu nhờ A. sự tập luyện của cá thể trong điều kiện khắc nghiệt. B. quá trình chọn lọc tự nhiên qua nhiều thế hệ. C. sự thay đổi đột ngột của khí hậu gây ra đột biến. D. ảnh hưởng trực tiếp của môi trường lên kiểu gen.
Câu 6. Chim chiền chiện miền tây (Stuella neglecta) giao phối với chiền chiện miền đông (Stuella magna) tại những vùng lãnh thổ chống lên nhau của chúng, nhưng chim con được sinh ra không có khả năng sinh sản. Đây là hiện tượng
A. cách li trước hợp tử. B. cách li tập tính. C. cách li sinh thái. D. cách li sau hợp tử.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 7 và câu 8:Bảng 1 mô tả tỉ lệ phần trăm khác nhau về trình tự DNA của 5 loài (J, K, L, M và N) được phát sinh từ một tổ tiên chung.
Câu 7. Thông tin trong Bảng 1 thuộc loại bằng chứng tiến hóa nào?
A. Tế bào học. B. Sinh học phân tử. C. Giải phẫu so sánh. D. Hóa thạch.
Câu 8. Trong các sơ đồ sau đây, sơ đồ nào phù hợp nhất thể hiện mối quan hệ tiến hóa của 5 loài trên?
A. B. C. D.
Câu 9: Khi phụ nữ đang trong giai đoạn thai kì, phải thường xuyên đi khám thai. Trong quá trình thăm khám, họ thường được bác sĩ khuyên làm xét nghiệm NIPT (Non- Invasive prenatal testing) để xác định sớm các bệnh di truyền ở thai nhi. Nguyên lí của xét nghiệm NIPT là trong quá trình phụ nữ mang thai, một lượng nhỏ DNA tự do của thai nhi sẽ chuyển vào máu của người mẹ. Do đó, có thể phân tích các DNA trong máu của mẹ để xác định được các dị tật của thai nhi liên quan đến bất thường DNA. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về lợi ích của xét nghiệm NIPT đối với phụ nữ mang thai? A. Phát hiện nguy cơ bất thường nhiễm sắc thể sớm và an toàn. B. Hạn chế nhu cầu phải thực hiện các thủ thuật xâm lấn như chọc ối. C. Giúp điều trị ngay trong bụng mẹ đối với tất cả các bệnh di truyền. D. Giúp cha mẹ đưa ra quyết định chủ động trong thai kỳ.
Câu 10.Hình 2 mô tả sự biến đổi tần số allele a và allele A ở bốn quần thể. Trong số 4 quần thể này, quần thể nào có thành phần kiểu gene ít thay đổi nhất?
A. Quần thể 1. B. Quần thể 2. C. Quần thể 3. D. Quần thể 4.
Sử dụng thông tin sau để trả lời câu 11 và 12: Trong một hồ nước ngọt, rong đuôi chó và cỏ nước có khả năng quang hợp cung cấp nguồn thức ăn chính cho tép và cá trôi, cò ăn tép và cá trôi, vi khuẩn clostridium phân hủy xác các loài cá dưới đáy hồ.
Câu 11. Quan hệ sinh thái giữa cá trôi và rong đuôi chó là:
A. cộng sinh. B. sinh vật ăn sinh vật. C. hội sinh D. vật chủ- vật kí sinh.
Câu 12. Xét về chức năng dinh dưỡng trong quần xã sinh vật trên, các loài nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ?
A. Rong đuôi chó, tép, cá trôi. B. Rong đuôi chó, cỏ nước.
C. Tép, cá trôi, vi khuẩn clostridium. D. Tép, cá trôi, cò.
Câu 13. Mèo CC (Carbon Copy) ra đời vào năm 2001 thông qua công nghệ tế bào. Quy trình này bắt đầu bằng việc chuyển nhân tế bào lưỡng bội từ con mèo tam thể Rainbow vào tế bào trứng đã được loại bỏ nhân của một con mèo khác (mèo X). Sau đó, trứng được nuôi trong ống nghiệm (in vitro) để phát triển thành phôi. Phôi này sau đó được cấy vào tử cung của một con mèo mướp. Con mèo nhân bản CC có đặc điểm di truyền giống với con mèo nào nhất?
A. Mèo X. B. Mèo mướp.
C. Mèo Rainbow. D. Mèo mẹ của mèo Rainbow.
Câu 14. Có 3 loại đột biến xảy ra ở cùng một gene, kí hiệu các thể đột biến này lần lượt là M1, M2 và M3. Để xác định các dạng đột biến trên thuộc loại nào, người ta dùng phương pháp Northern (phân tích RNA) và Westem (phân tích protein). Kết quả phân tích mRNA và protein của các thể đột biến (M1, M2 và M3) và kiểu dại (kí hiệu ĐC) bằng 2 phương pháp nêu trên thu được như Hình 3:
Nhận định nào về các thể đột biến M1, M2 và M3 là sai?
A. Căn cứ phương pháp phân tích RNA thì M2 và M3 là đột biến thay thế.
B. Căn cứ phương pháp phân tích RNA thì M1 là đột biến thêm nucleotide.
C. Căn cứ phương pháp phân tích protein thì M3 là đột biến đồng nghĩa.
D. Căn cứ phương pháp phân tích protein thì M2 là có thể là đột biến sai nghĩa.
Câu 15. Cho trình tự mRNA: 3' AUC CAC GCA UCC GCA 5'. Trình tự cDNA kép (gồm hai mạch) được phiên mã ngược từ đoạn mRNA này sẽ có dạng như thế nào?
A. 5' TAG GTG CGT AGG CGT 3'
3' ATC CAC GCA TCC GCA 5'.
B. 5' ATC CAC GCA TCC GCA 3'
3' TAG GTG CGT AGG CGT 5'
C. 5' GCA CCT AGT CAC GTT 3'
3' CGT GGA TCA GTG CAA 5'
D. 3' TAG GTG CGT AGG CGT 5'
5' ATC CAC GCA TCC GCA 3'
Câu 16. Cho phả hệ về sự di truyền một tính trạng đơn gene ở người như Hình 4. Biết rằng không có đột biến phát sinh. Hãy cho biết, quy luật di truyền nào không phù hợp với phả hệ này?
A. Gen trội trên NST thường. B. Gen lặn trên NST X.
C. Gen trội trên NST X. D. Gen lặn trên NST thường.
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu 17 và câu 18:Vườn quốc gia Cúc Phương được thành lập vào năm 1962, là khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên của Việt Nam. Khu vực này được chọn để bảo tồn các loài động vật, thực vật quý hiếm và các hệ sinh thái đặc trưng của khu vực. Rừng Cúc Phương có diện tích khoảng 22.408 ha, bao gồm nhiều loại hình địa hình như rừng núi, thung lũng, và đồi núi đá vôi. Đây là một trong những khu vực có đa dạng sinh học cao nhất ở Việt Nam. Rừng Cúc Phương có hơn 2.000 loài thực vật, 122 loài bò sát và lưỡng cư, 135 loài thú, và hơn 300 loài chim. Ở đây có một số loài quý hiếm như voọc quần đùi trắng và cây chò chỉ nghìn năm tuổi.
Câu 17. Dựa vào dữ liệu đã cho, yếu tố nào sau đây góp phần làm cho Vườn quốc gia Cúc Phương có mức độ đa dạng sinh học cao? A. Nhiệt độ trung bình thấp và mưa nhiều quanh năm. B. Có nhiều hệ sinh thái rừng ngập mặn và san hô. C. Địa hình đa dạng với rừng núi, thung lũng và núi đá vôi. D. Được bao quanh bởi các khu đô thị hiện đại.
Câu 18. Việc bảo tồn cây chò chỉ nghìn năm tuổi tại Vườn quốc gia Cúc Phương có ý nghĩa như thế nào trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học? A. Việc bảo tồn mang tính biểu tượng, không có giá trị thực tế. B. Giúp thu hút khách du lịch quốc tế, tăng nguồn thu du lịch. C. Góp phần duy trì nguồn gene quý, bảo vệ loài có giá trị sinh thái và lịch sử. D. Là cơ hội để thay thế bằng các giống cây trồng có giá trị kinh tế cao hơn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình 5 mô tả các con đường vận chuyển của nước và ion khoáng ở rễ cây và Bảng 2 thể hiện các số liệu về lượng hấp thu (microgram) và tỉ lệ vận chuyển hai loại ion khoáng K+ và Ca2+ trong cơ thể của một loài thực vật.
a) (I) là con đường gian bào, (II) là con đường tế bào chất, a– Mạch gỗ (xylem); b – Mạch rây (phloem); c – Đai caspary; d– Biểu bì.
b) Khi nhiệt độ môi trường xuống quá thấp thì con đường tế bào chất bị cản trở nhiều hơn.
c) Vận chuyển khoáng từ rễ lên chồi chịu ảnh hưởng bởi vị trí hấp thu.
d) K+ có vai trò điều tiết áp suất thẩm thấu ở các tế bào hút nước của rễ nên một phần nguyên tố khoáng K+ được chuyển xuống chóp rễ.
Câu 2. Nhiệt độ nóng chảy (Tm) được định nghĩa là nhiệt độ tại đó 50% DNA sợi kép được tách thành DNA sợi đơn. Biểu đồ Hình 6 biểu thị Tm của chuỗi DNA poly-AT; chuỗi DNA poly- GC và DNA từ hai sinh vật thuộc 2 loài khác nhau (A và B). Biết các phân tử DNA có số cặp nucleotide tương đương nhau.
a) Nhiệt độ nóng chảy phản ánh mức độ bền vững của cấu trúc xoắn kép DNA.
Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...
b) DNA của loài A có số liên kết hidrogen cao hơn DNA của loài B.
c) Việc sử dụng DNA loài B làm vật liệu di truyền có thể thích hợp hơn trong điều kiện môi trường nhiệt độ cao so với loài A.
d) Nếu sinh vật A có hàm lượng GC là 39%, DNA của sinh vật B có hàm lượng GC là 48% thì DNA của sinh vật C (với hàm lượng GC là 45%) sẽ có Tm nhỏ hơn 80°C.
Câu 3. Hai loài động vật không xương sống A và B cùng sinh sống ở vực nước biển ôn đới, chúng có giai đoạn trưởng thành sống cố định, ăn các mảnh vụn hữu cơ. Hằng năm, chúng bắt đầu sinh trưởng từ cuối tháng 3 khi nhiệt độ nước tăng lên và chết từ cuối tháng 9 khi nhiệt độ nước giảm xuống. Cá săn mồi xuất hiện ở một vài nơi trong khu vực này và ăn động vật không xương sống trong đó có 2 loài A và B. Độ che phủ của 2 loài A và B được nghiên cứu ở một số địa điểm khi các loài động vật không xương sống được bảo vệ khỏi cá săn mồi (Hình 7a) và không được bảo vệ khỏi cá săn mồi (Hình 7b).
a) Khi không có cá săn mồi, loài A đạt độ che phủ lớn nhất vào tháng 7 hàng năm.
b) Loài B có khả năng thích nghi ở nhiệt độ thấp tốt hơn loài A.
c) Cá săn mồi khai thác mạnh loài B hơn loài A.
d) Quan hệ sinh thái giữa hai loài động vật không xương sống A, B là quan hệ cạnh tranh.
Câu 4. Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây M giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau:
Phép lai
Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Lai cây M với cây X
9 cây cao, hoa đỏ: 6 cây cao, hoa trắng:
1 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng
Lai cây M với cây Y
9 cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao. hoa trắng:
6 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng
a) Cây M có kiểu gen .
b) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1.
c) Nếu cho cây M lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 4: 4: 1: 1.
d) Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Đồ thị Hình 8 cho thấy sự thay đổi mật độ cá thể ở một quần thể động vật không xương sống sinh sống cố định (quần thể P) từ năm 2016 đến năm 2023.
Cho biết không có xuất cư, nhập cư ở quần thể và phạm vi phân bố của mỗi quần thể không thay đổi. Khi tỉ lệ sinh sản là 0,25 thì tỉ lệ tử vong ở quần thể P trong giai đoạn từ năm 2022 đến năm 2023 là bao nhiêu?
Câu 2. Một nhóm cá thể chim sẻ ở đất liền bị một trận bão đưa tới một hòn đảo cách xa đất liền. Đảo này có thành phần loài thực vật khác đất liền, nhóm chim sẻ hình thành quần thể trên đảo có tập tính làm tổ mới. Những con chim sẻ ở đất liền làm tổ trên cây, những con chim ở đảo làm tổ trên mặt đất. Sau một thời gian dài, chim ở đảo tái nhập với chim ở đất liền, nhưng hai quần thể này không giao phối với nhau nữa, chúng đã thành hai loài chim khác nhau.
Cho các sự kiện sau đây:
1. Do khác nhau về tập tính giao phối là yếu tố trở ngại dẫn đến các cá thể trên đảo không giao phối với các cá thể đất liền.
2. Khi sống trên đảo, trong quần thể chim sẻ đã xuất hiện các đột biến mới có khả năng thích nghi với tập tính làm tổ trên mặt đất.
3. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên những cá thể có tập tính làm tổ trên mặt đất ngày càng chiếm ưu thế, hình thành quần thể thích nghi.
4. Thông qua quá trình sinh sản, các allele đột biến mới được nhân lên và kiểu hình biến dị được phát tán trong quần thể.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự quá trình hình thành loài mới ở trên đảo?
Câu 3. Allele M qui định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, allele lặn m qui định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gene M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gene mm chỉ đẻ 60 trứng/ lần. Biết các gene nằm trên NST thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gene Mm trong quần thể là bao nhiêu con?
Câu 4. Một loài động vật có 2n = 8. Quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh người ta thấy có 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 1, tất cả các cặp NST khác và các tế bào khác diễn ra bình thường. Tỷ lệ giao tử đột biến thừa 1 NST (n + 1 = 5) là bao nhiêu %?
Câu 5. Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu ở bảng sau:
Loài
Số cá thể
Khối lượng trung bình mỗi cá thể (g)
Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (Kcal)
1
50000
0,2
1
2
25
20
2
3
2500
0,004
2
4
25
600000
0,5
Hãy cho biết theo lí thuyết, loài số 4 là nguồn thức ăn của loài nào?
Câu 6. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả bầu dục. Các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tiến hành lai giữa các cây thu được kết quả thể hiện ở bảng sau: