Question 46. Đáp án A
Câu ban đầu: Nếu tôi đã không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.
A. Bởi vì tôi đã phải làm quá nhiều việc nên tôi không thể đi xem phim.
B. Tôi đi xem phim khi tôi làm quá nhiều việc.
C. Nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim.
D. Tôi chưa bao giờ đi xem phim nếu tôi có việc phải làm.
"If I hadn't had so much work to do I would have gone to the movies" - câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ.
Question 47. Đáp án D
Câu ban đầu: "Không, không, mẹ phải ở lại với bọn con!" những đứa trẻ nói.
Cấu trúc: - deny + V-ing: phủ nhận làm gì
- refuse + to V: từ chối làm gì
- agree + to V: đồng ý làm gì
- insist on + V-ing: khăng khăng đòi, nài nỉ làm gì
A, B, C sai nghĩa
D. Bọn trẻ khăng khăng đòi tôi ở lại với chúng.
|
Câu tường thuật với danh động từ
Form 1: S + V + O + V-ing/ N
Các động từ thường gặp trong dạng này là:
|
Apologize/apologise (to O) for V-ing: xin lỗi (ai) về việc gì
Accuse + O+ of V-ing: buộc tội ai về điều gì
Congratulate + O + on V-ing: chúc mừng ai về việc gì
Forgive + O + for + V-ing: tha thứ cho ai về việc gì
Prevent + O + from V-ing = stop + O + from V-ing: ngăn cản không cho ai làm gì
|
Thank + O + for V-ing: cảm ơn ai về việc gì
Suspect + O + of + V-ing: nghi ngờ ai làm gì
Warn + O + against V-ing: cảnh báo/ cảnh cáo ai không nên làm gì
Criticize/ Reproach + O + for + Ving: chỉ trích/ phê bình ai về việc gì đó
Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì ~ Blame sth on sb: đổ lỗi việc gì cho ai
|
E.g: “I won't allow you to play games", the mother said to the boy. _ The mother prevented/ stopped the boy from playing games.
Form 2: S + V + Ving
Các động từ thường gặp trong dạng này là: advise (khuyên), suggest (đề nghị), admit (thừa nhận/ thú nhận), deny (phủ nhận), stop (ngừng)
E.g: "I didn’t do that", he said. _ He denied doing that.
Form 3: S + V + giới từ + Ving
Các động từ thường gặp như:
- Dream (dreamt/ dreamed) of V-ing (mơ về việc gì/ điều gì)
- Insist on + V-ing (khăng khăng, cố nài, năn nỉ làm việc gì)
- Look forward to V-ing (mong đợi làm việc gì)
- Think (thought) of V-ing (nghĩ đến việc gì)
E.g: "I want to become a teacher", the girl said. _ The girl dreamed of becoming a teacher.
|
Question 48. Đáp án C
"Cô ấy đáng lẽ ra không nên quên hôm qua là sinh nhật con gái của mình."
A. Cô ấy đã có ngày sinh nhật mà con gái đã quên mất ngày đó.
B. Hôm qua, cô ấy nhớ sinh nhật con gái mình là khi nào.
C. Cô ấy đã không nhớ ngày sinh nhật của con gái mình.
D. Con gái cô ấy đã quên sinh nhật của bản thân mình.
Cấu trúc: fail + to V: không làm gì