Câu 3. Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ,
giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2018 |
2020 |
2021 |
Khai thác |
1164,1 |
1245,1 |
1270,4 |
Nuôi trồng |
91,3 |
100,3 |
101,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022)
a) Sản lượng thủy sản khai thác luôn nhỏ hơn nuôi trồng.
b) Tốc độ tăng trưởng sản lượng nuôi trồng nhanh hơn khai thác.
c) Hoạt động nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh là do nhu cầu thị trường lớn
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm.
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Địa Lí - Đề 15