Câu 3. Cho bảng số liệu:
Số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và của cả nước,
giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: Nghìn con)
Năm |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Trung du và miền núi phía Bắc |
1391,2 |
1332,4 |
1293,9 |
1245,3 |
Cả nước |
2486,9 |
2388,8 |
2332,8 |
2262,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Đàn trâu có xu hướng tăng liên tục.
b) Đàn trâu của vùng chiếm tỉ trọng cao trong cả nước.
c) Vùng nuôi nhiều trâu vì phù hợp với điều kiện khí hậu.
d) Giải pháp chủ yếu để phát triển nuôi trâu theo hướng sản xuất hàng hóa là phát triển vùng chăn nuôi tập trung, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong chăn nuôi.
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Địa Lí - Đề 10