Câu 31:
If they _____ the instructions carefully, they would have avoided mistakes.
A. Followed. B. Follow. C. Following. D. Had followed.
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Câu này sử dụng thì điều kiện loại 3 (Third Conditional) để mô tả hành động trong quá khứ không
xảy ra. Vì vậy, động từ chính phải ở dạng quá khứ hoàn thành (had + V-ed).
Công thức if 3: If + subject + had + past participle, subject + would have + past participle.
Câu 32:
The findings of the study confirmed the _____ between diet and overall health.
A. Correlation. B. Correlate. C. Correlating. D. Correlational.
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Chỗ trống thiếu danh từ trước mạo từ “the” => chọn A. Correlation
=> nghĩa của câu hoàn chỉnh: Những phát hiện của nghiên cứu đã xác nhận mối tương quan giữa chế độ ăn uống và sức khỏe tổng thể
Câu 33:
It’s important to set _____ money for emergencies.
A. Off. B. Through. C. Aside. D. Up.
Đáp án C
Hướng dẫn giải
to set aside: để dành hoặc dành riêng một cái gì đó
=> nghĩa của câu hoàn chỉnh: Việc dành riêng ra một số tiền cho những tình huống khẩn cấp là rất quan trọng.
Câu 34:
No, I don't want to eat anything because I _____ lunch.
A. Have. B. Are having. C. Have just had. D. Have just have.
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để mô tả hành động vừa xảy ra. “Have just had” chỉ việc vừa ăn xong.
Công thức thì hiện tại hoàn thành trong trường hợp này : S + have (just) + V3/ed
Câu 35:
I opened my wife’s diary because I was _____ to find out what she’d written about me.
A. Calm. B. Furious. C. Curious. D. Proud.
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Calm (adj): bình tĩnh, thư giãn
Furious (adj): tức giận
Curious (adj): tò mò
Proud (adj): tự hào
=> nghĩa câu hoàn chỉnh: Tôi đã mở cuốn nhật ký của vợ tôi vì tôi tò mò muốn biết những gì cô ấy đã viết về tôi.