Câu 31:
If you want to lose weight, you will need more exercise, you should take_______badminton.
A. on B. in C. up D. out
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Cụm động từ
Lời giải
Take on: nhận (một công việc, một trách nhiệm)
Take in: tiếp nhận, hiểu
Take up: bắt đầu (một hoạt động, một sở thích, một thói quen)
Take out: rút tiền từ tài khoản
=> If you want to lose weight, you will need more exercise, you should take up badminton.
Tạm dịch: Người đàn ông bây giờ có tuổi rồi, ông làm việc bằng một nửa trước kia.
Câu 32:
There's still a problem with the television. Someone_______ it, but then it broke down again.
A. has repaired B. repaired C. repairs D. had repaired
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Thì quá khứ đơn
Lời giải
Câu này nói rằng chiếc tivi đã được sửa trước đó, nhưng vấn đề vẫn tiếp tục => Chiếc TV đã được sửa xong rồi nên ta chia câu ở thì quá khứ đơn.
Chú ý: Câu này không chia ở thì hiện tại hoàn thành vì hành động ngay sau đó “broke down” chia quá khứ đơn – diễn tả các hành động nối tiếp và đã xảy ra trong quá khứ.
=> There's still a problem with the television. Someone repaired it, but then it broke down again.
Tạm dịch: Người đàn ông bây giờ có tuổi rồi, ông làm việc bằng một nửa trước kia.
Câu 33:
The man gets old now, he works ______ he used to.
A. half as hard as B. as hard as half C. half harder than D. harder half than
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
So sánh gấp bao nhiêu lần
Lời giải
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc:
S + V + multiple numbers (twice, three times, half, phần trăm...)+ as + much/many/adj/adv + N + as + N/pronoun.
=> The man gets old now, he works half as hard as he used to.
Tạm dịch: Người đàn ông bây giờ có tuổi rồi, ông làm việc bằng một nửa trước kia.
Câu 34:
Lisa loves exploring new places, and now she wants to gain more experience in ______.
A. traveling creatively B. creative traveling
C. travel creativity D. traveling and creating
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ loại
Lời giải
Ta có cấu trúc câu: S + want(s) + to + V + experience in + N/V-ing (ai đó muốn có thêm trải nghiệm trong lĩnh vực gì đó)
A. traveling creatively (N + ADV) → du lịch một cách sáng tạo (không phù hợp vì cần danh từ)
B. creative traveling (Noun phrase) → du lịch sáng tạo (đúng, danh từ cụ thể)
C. travel creativity (Noun phrase) → sự sáng tạo trong du lịch (không đúng ngữ cảnh)
D. traveling and creating (GERUND) → du lịch và sáng tạo (không đúng ngữ cảnh)
=> Lisa loves exploring new places, and now she wants to gain more experience in creative traveling.
Tạm dịch: Lisa thích khám phá những địa điểm mới, vì vậy cô ấy muốn có thêm trải nghiệm trong việc du lịch sáng tạo.
Câu 35:
Television brings people closer because _______ families still watch shows or enjoy live sports programmes together.
A. every B. much C. each D. many
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Lượng từ
Lời giải
A. every: mọi (đi với danh từ đếm được số ít)
B. much: nhiều (đi với danh từ không đếm được)
C. each: mỗi, mọi (đi với danh từ đếm được số ít)
D. many: nhiều (đi với danh từ đếm được số nhiều)
families là danh từ số nhiều đếm được nên chỉ có đáp án D phù hợp.
=> Television brings people closer because many families still watch shows or enjoy live sports programmes together.
Tạm dịch: Truyền hình giúp mọi người xích lại gần nhau hơn vì nhiều gia đình vẫn cùng nhau xem chương trình hoặc thưởng thức các chương trình thể thao trực tiếp.