Câu 36:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
She considered the hour as an important milestone in her journey, marking a moment of reflection and growth.
A. the hour B. an important C. marking D. reflection
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Mạo từ
Mạo từ không xác định "a/an"
Mạo từ xác định "the"
Các trường hợp không sử dụng mạo từ "a/an/the"
Lời giải
Dùng mạo từ a/an trước danh từ chỉ đơn vị đo lường (Ex: a dav, a month, an hour....)
Sửa: the hour => an hour
=> She considered an hour as an important milestone in her journey, marking a moment of reflection and growth.
Tạm dịch: Cô coi một giờ là một cột mốc quan trọng trong hành trình của mình, đánh dấu khoảnh khắc suy ngẫm và trưởng thành.
Câu 37:
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Living expenses in this country, as well as in many others is at an all-time high.
A. this country B. as well as C. other D. is
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Lời giải
Chủ ngữ của câu là living expenses - số nhiều nên động từ ở đây chia với danh từ số nhiều.
Sửa: is => are
=> Living expenses in this country, as well as in many others are at an all-time high.
Tạm dịch: Các loại phí sinh hoạt ở đất nước thành, cũng như nhiều đất nước khác, đều cao.
Câu 38:
The student's efforts were commendable, but they still struggled with the final exam.
A. The student's B. commendable C. were D. the final exam
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Sở hữu cách
Lời giải
Xác định danh từ "student" trong câu ám chỉ đến nhiều học sinh nên phải dùng dạng danh từ số nhiều. Sở hữu cách của danh từ số nhiều có dạng: Ns (chỉ thêm dấu phẩy trên sau danh từ số nhiều).
Sửa: the student's => the students'
=> The students' efforts were commendable, but they still struggled with the final exam.
Tạm dịch: Những nỗ lực của các em học sinh rất đáng khen ngợi, nhung các em vẫn phải vật lộn với kỳ thi cuối kỳ.
Câu 39:
The key to the success of the project is the dedication of the team, all of which worked tirelessly to meet the deadline.
A. The key B. is C. all of which D. meet the deadline
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ
Trạng từ quan hệ
Lời giải
Dựa vào ngữ cảnh, xác định đại từ quan hệ thay thế cho danh từ "the team" ở phía trước. Danh từ "the team" chỉ người nên phải dùng đại từ "all of whom".
Chú ý: khi dùng luợng tù trước đại từ quan hệ như all of, some of, none of, ... ta dùng whom khi đại từ thay thế cho người, dùng which khi đại từ thay thế cho vật.
Sửa: all of which => all of whom
=> The key to the success of the project is the dedication of the team, all of whom worked tirelessly to meet the deadline.
Tạm dịch: Chìa khóa thành công của dự án chính là sự tận tâm của cả nhóm, tất cả đều làm việc không biết mệt mỏi để hoàn thành đúng thời hạn.
Câu 40:
The students in the class were excited about the project, but she didn't know how to start it.
A. were B. in the class C. she D. how to start
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Đại từ
Lời giải
Chủ ngữ của mệnh đề đầu tiên là "The students" (số nhiều), nhưng ở mệnh đề sau lại dùng "she" (ngôi thứ ba số ít), điều này làm cho câu không logic.
Sửa: she => they
=> The students in the class were excited about the project, but they didn't know how to start it.
Tạm dịch: Các học sinh trong lớp rất hào hứng với dự án, nhưng họ không biết bắt đầu từ đâu.