Câu 36:
The number of students are increasing every year.
A. The number. B. of. C. students. D. are increasing.
Đáp án D
Hướng dẫn giải
(are increasing): “The number of + danh từ số nhiều” là chủ ngữ số ít, nên động từ phải chia số ít. Cần sửa thành “is increasing”. Số lượng sinh viên đang tăng lên hàng năm. Giải thích: Lỗi sai ở sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
Câu 37:
She is more happier now than she was before.
A. She. B. is. C. more happier. D. than.
Đáp án C
Hướng dẫn giải
(more happier): Không dùng “more” với tính từ so sánh hơn có đuôi “-er”. Cần sửa thành “happier”. Cô ấy bây giờ hạnh phúc hơn trướC. Giải thích: Lỗi sai ở việc sử dụng thừa “more” trong so sánh hơn.
Câu 38:
He is eager to learn about different culture.
A. eager. B. to learn. C. about. D. culture.
Đáp án D
Hướng dẫn giải
(culture): Cần có danh từ số nhiều “cultures” hoặc cụm danh từ “about different cultures”. Anh ấy rất muốn tìm hiểu về những nền văn hóa khác nhau. Giải thích: Lỗi sai ở việc sử dụng danh từ số ít “culture” khi nói về nhiều nền văn hóa.
Câu 39:
The data show that the economy is improving.
A. The data. B. show. C. that. D. is improving.
Đáp án A
Hướng dẫn giải
(The data): “The data” là danh từ số nhiều, cần chia động từ số nhiều. Cần sửa “show” thành “shows”. Dữ liệu cho thấy nền kinh tế đang được cải thiện. Giải thích: Lỗi sai ở sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject-verb agreement).
Câu 40:
She is both a talented musician as well as a skilled painter.
A. both. B. talented. C. as well as. D. skilled.
Đáp án C
Hướng dẫn giải
(as well as): Cấu trúc đúng là “both...and”, không dùng “as well as” khi đã có “both”. Cô ấy vừa là một nhạc sĩ tài năng vừa là một họa sĩ giỏi. Giải thích: Lỗi sai ở việc sử dụng liên từ không đúng.