Câu 603:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The principal makes Tom and ____ repair the damage to the auditorium wall.
A. I B. my C. me D. mine
Đáp án
me
Giải thích
Câu đầy đủ. The principal makes Tom and me repair the damage to the auditorium wall.
“Tom” và một tân ngữ nữa là chủ thể của động từ “repair” => me
Tạm dịch. Hiệu trưởng yêu cầu Tom và tôi sửa chữa những hư hỏng của bức tường khán phòng.
Câu 604:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Fraud detectives are investigating the company, three of _________ senior executives have already been arrested.
A. whom B. whose C. that D. who
Đáp án
whose
Giải thích
Tạm dịch. “Các thám tử điều tra gian lận đang điều tra công ty, ba trong số các giám đốc điều hành cấp cao của công ty đó đã bị bắt giữ. ”
Xét các phương án.
whom → Đây là danh từ chỉ vật (the company), không phải danh từ chỉ người nên không dùng whom.
whose → Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ. her, his, their, hoặc hình thức ‘s sau whose + N
that → That không đi sau giới từ
who → Who không đứng sau các cụm từ chỉ số lượng như. some of, both of, all of,…
*Note. Lưu ý, thông thường người ta chỉ dùng “which/whom” cho dạng mệnh đề quan hệ “số đếm (1,2,3…) + of + whom/which + V” để làm mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ ngay trước dấu phẩy. Nhưng trong trường hợp này, phía sau đại từ cần điền theo cấu trúc trên là một cụm danh từ “senior executives”, chứ không phải động từ. Do đó, cần nghĩ ngay đến đại từ quan hệ “whose” có vai trò sở hữu trong câu. “whose + N”, vì ở đây mang nghĩa là “các giám đốc điều hành cấp cao của công ty”. Do đó, cần lưu ý thêm một dạng nữa ngoài hai dạng “which/whom” như trên. “số đếm (1,2,3) + of + whose + N + V”.