Câu 623:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
Volunteering can be more rewarding than working for a paycheck.
A. Working for a paycheck is likely not as fulfilling as volunteering.
B. Working for a paycheck is probably not as rewarding as volunteering.
C. Volunteering is definitely better than working for a paycheck.
D. Volunteering is certainly worse than working for a paycheck.
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
So sánh hơn
So sánh bằng
Lời giải
- so sánh bằng: as adj as
- so sánh hơn: more adj than
Dịch nghĩa các đáp án: Làm tình nguyện có thể bổ ích hơn làm việc để kiếm tiền lương.
A. Làm việc để kiếm tiền lương có thể không thỏa mãn bằng làm tình nguyện. (dùng sai từ fulfilling)
B. Làm việc để kiếm tiền lương có lẽ không bổ ích bằng làm tình nguyện. (đúng nghĩa)
C. Làm tình nguyện chắc chắn tốt hơn làm việc để kiếm tiền lương. (sai trạng từ “definitely”)
D. Làm tình nguyện chắc chắn tệ hơn làm việc để kiếm tiền lương. (sai trạng từ “certainly”)
Câu 624:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
His commitment to losing weight brought him a deep sense of satisfaction.
A. He was delighted with the weight loss results he achieved through his dedication.
B. His weight loss journey deeply satisfied everyone who knew him.
C. He was satisfied with the importance of consistency in his weight loss efforts.
D. The progress he made in losing weight was incredibly satisfactory.
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng – Dịch nghĩa câu
Lời giải
Từ vựng:
- commitment = dedication (n) sự quyết tâm
- lose weight (v) giảm cân
- satisfaction (n) sự hài lòng
- consistency (n) sự bền bỉ, kiên định
Xét các đáp án:
Sự quyết tâm giảm cân của anh ấy mang lại cho anh ấy cảm giác hài lòng sâu sắc.
A. Anh ấy rất vui mừng với kết quả giảm cân mà anh ấy đạt được thông qua sự quyết tâm của mình. (sát nghĩa câu gốc)
B. Hành trình giảm cân của anh ấy đã làm hài lòng sâu sắc tất cả những người biết anh ấy. (sai thông tin làm hài lòng người khác)
C. Anh ấy hài lòng với tầm quan trọng của sự nhất quán trong nỗ lực giảm cân của mình. (sai thông tin về sự hài lòng của anh ấy)
D. Tiến trình anh ấy đạt được trong việc giảm cân thực sự đáng hài lòng. (không nhắc đến đối tượng hài lòng)