Câu 110: Đáp án B Chủ đề VOLUNTEER
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
- Nhằm giải thích tại sao công việc tình nguyện lại luôn có ích cho các tình nguyện viên.
- Nhằm khuyên những người thất nghiệp nên làm việc tình nguyện.
- Để chứng minh rằng mọi người có thế có một công việc tốt thông qua làm việc thiện.
- Để mô tả trình tự để có 1 công việc có lợi nhuận.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or ifyou are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization."
(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lý do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
Câu 111: Đáp án A
Theo đoạn văn đầu tiên, những người sau đây nên làm tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận, ngoại trừ_____________ _.
A. người tuyển dụng B. người di cư
C. người thất nghiệp D. sinh viên mới tốt nghiệp
Từ khóa: volunteering at a nonprofit organization/ except
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization."
(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lý do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách đành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
Câu 112: Đáp án C
Như đã được đề cập trong đoạn 2, các tình nguyện viên nên chủ ý điều gì khi tim một công việc tình nguyện?
- Họ không nên đề cập những công việc tình nguyện mà họ đã làm trong bản sơ yếu lý lịch.
- Họ chỉ nên thể hiện các khả năng của mình khi làm những công việc có trả lương.
- Loại công việc tình nguyện tốt nhất là nên có liên quan đến công việc mà họ muốn nhận lương sau này.
- Những nhà tuyển dụng có thể cho rằng bạn đã lãng phí thời gian làm các công việc phi lợi nhuận.
Từ khóa: volunteers/ pay attention to
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for—pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents.” (Công việc tình nguyện tốt nhất mà bạn có thể xem xét là những công việc mà kinh nghiệm bạn sẽ tiếp thu có thể sử dụng được trong vị trí việc làm mà bạn muốn nhận sau này. Đó thường là việc mà bạn sẽ thể hiện lòng say mê với tổ chức hay sứ mệnh của nó, và bộc lộ được khả năng của bạn, bạn sẽ nhận được sự đánh giá cao khi vị tri việc làm mà được lợi từ tài năng của bạn xuất hiện.)
Câu 113: Đáp án A
Từ “priorigz” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ_______ _.
A. sự ưu tiên B. sự không quan trọng
C. sự thể hiện D. sự thích hơn
Từ đồng nghĩa: priority (sự ưu tiên) = precedence
“There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the to r-profit sector.”
(Có một vài tiêu chÍ bạn có thể cân nhắc khi chọn lựa xem bạn muốn tình nguyện ở tổ chức nào. Bạn có thể ưu tiên tình nguyện làm các công việc mà bạn đã từng làm, hay muốn làm ở một bộ phận có lợi nhuận.)
Câu 114: Đáp án D
Cụm từ “the two ” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?
- công việc tình nguyện và có lợi nhuận
- công việc tình nguyện và các tổ chức của nó
- công việc tình nguyện và các nhà tài trợ
- các tổ chức phi lợi nhuận và các nhà tài trợ
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two.”
(Đồng thời, hãy nhớ rằng, các tổ chức phi lợi nhuận luôn duy trì mối quan hệ bền chặt với các nhà tài trợ của họ, và bạn có thể tìm kiếm một vị trí công việc tình nguyện mà cho phép bạn ở giữạ 2 tổ chức đó).
Câu 115: Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 3?
- Làm các công việc tình nguyện mà bạn không giỏi thì không phải là một ý kiến hay.
- Tình nguyện là 1 thời điểm hoàn hảo để biến những điểm yếu của bạn thành những điểm mạnh mới.
- Giữ liên lạc với các nhà tài trợ sẽ giúp bạn có một công việc lương cao trong tương lai.
- Thật lý tưởng cho các sinh viên mới ra trường lựa chọn các vị trí tương tự với nghề họ đã học.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength.”
(Tuy nhiên, thay vào đó, sẽ rất ý nghĩa khi tình nguyện làm một công việc mà bạn có thể biến lĩnh vực yếu kém của mình thành một điểm mạnh mới).
Câu 116: Đáp án C
Cụm từ “marketable skills” trong đoạn cuối có nghĩa là_________ _.
- những kĩ năng thực hành mà bạn có được từ việc buôn bán ở chợ
- các kĩ năng thực hành cho một công việc cụ thể
- những kĩ năng hữu ích mà sẽ khiến một nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn vào làm việc
- những kĩ năng mà bạn được dạy ở trường
Định nghĩa của từ: marketable skills = the useful skills that make an employer want to give you a job.
“As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds ofcharitable organizations you would want to support.”
(Khi bạn cố gắng xác định bạn muốn tình nguyện làm gì và ở đâu hãy liệt kê ra 3 thứ: các kĩ năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn, vai trò bạn muốn làm và loại tổ chức từ thiện nào bạn muốn tham gia).
Câu 117: Đáp án A
Từ nào có thể mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về việc làm tình nguyện khi đang thất nghiệp?
A. ủng hộ B. hài hước C. nghi ngờ D. không tán thành Từ khóa: the author’s attitude/ volunteering when being unemployed
Căn cứ vào các nội dung trong đoạn văn:
- “If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization,” (Nếu bất kì 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lí do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chửc phi lợi nhuận).
- “Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.” (Ngay cả khi bạn không nhận được việc làm ở nơi mà bạn tình nguyện, bằng việc liệt kê các kinh nghiệm nổi bật khi tình nguyện trong bản sơ yếu lý lịch, bạn có thể chỉ ra rằng bạn đã không lãng phí thời gian ngồi ở nhà ngắm cỏ mọc).
- ”And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.” (Và đặc biệt là nếu bạn vừa mới ra trường, bạn nên tìm kiếm các vị trí mà có thể giúp bạn biết thêm về một nghề nghiệp, một lĩnh vực quan trọng hay một ngành công nghiệp).
=> Như vậy, có thể thấy tác giả rất ủng hộ việc tình nguyện khi thất nghiệp.