Parent/teen conflict is common; the important thing is for parents to assure their teen it is safe to have their say and that you will respond. It isn't a calm and sunny relationship with a parent that gives a teenager the strength he or she needs - it is an open, trusting relationship that offers respect even in the face of heated disagreement. These conflicts often help teens hone their distinctive identities, but parents should follow some general rules:
Avoid humiliation: shaming your son or daughter by outlining their faults will reinforce divisions between you. Teenagers list "being judged" as among their pet peeves with parents. Judging and listening are mutually exclusive.
Minimise problems: avoid saying things such as "You'll forget all about this in no time", or, "you're too young to be serious about this". Instead say: "yes, this makes sense to me" (not "I feel the same" or "I know just what you mean").
Show your interest: skip over the tension between you and focus on something positive. Offer to help with practical things, such as getting him the school supplies he needs or buying her a magazine or book you know she would like.
Present a different perspective: "What about looking at it another way?" is more likely to be accepted than "that's not how it is".
Explain negative responses: when you object to something a daughter says or wants to do, explain your response in terms of your feelings and beliefs: "when you talk to me like that I feel..." rather than, "you have a bad attitude".
(Source: https://www.theguardian.com/lifeandstyle/2009/mar/08/parent-teenager-conflict)
Câu 641:
What does the passage mainly discuss?
A. How parents can win arguments with their children (1)
B. Parents humiliating their teenage children (2)
C. Strategies to minimise conflicts between parents and teens (3)
D. How teens can avoid quarrels with parents (4)
Đáp án
Strategies to minimise conflicts between parents and teens (3)
Giải thích
Dịch đề bài: Bài này chủ yếu bàn về nội dung gì?
(1) cách bố mẹ chiến thắng trong các cuộc tranh luận với con cái
(2) cha mẹ làm nhục những đứa con tuổi teen của mình
(3) các chiến lược để làm giảm tối đa những mâu thuẫn giữa cha mẹ và những đứa trẻ tuổi teen
(4) cách những đứa trẻ tuổi teen tránh cãi vã với bố mẹ
Đối với loại câu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn văn, việc cần làm là:
1/ Đọc 2-3 câu đầu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết.
2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng.Có thể thấy khá rõ ràng, bài đọc đưa ra những chỉ dẫn và chiến lược để giảm mâu thuẫn giữa cha mẹ và con cái.
Như vậy, đáp án (3) là đáp án đúng.
Câu 642:
What should parents do to if objecting to their children’s idea?
A. responding in relation to their feelings and beliefs
B. humiliating their teens
C. ignoring the idea and giving punishments
D. making a fuss about the problems
Đáp án
responding in relation to their feelings and beliefs
Giải thích
Dịch đề bài: Các bậc cha mẹ cần làm gì nếu không đồng tình với ý kiến của con cái?
(1) đáp lại chúng với những cảm nhận và niềm tin của mình
(2) nhạo báng những đứa con tuổi teen của mình
(3) lờ những ý tưởng đó đi và đưa ra hình phạt
(4) làm ầm lên về những vấn đề đó
Trích đoạn chứa thông tin: Explain negative responses: when you object to something a daughter says or wants to do, explain your response in terms of your feelings and beliefs.
Tạm dịch: Hãy giải thích những phản ứng không đồng tình của mình: Khi bạn phản đối một điều mà con gái bạn nói ra hoặc muốn làm, hãy giải thích những lời đáp của mình bằng cách có liên quan đến chính cảm nhận và niềm tin của bạn.
Vì vậy, khi không đồng tình với con cái, cha mẹ cần đáp lại bằng cách giải thích cảm nhận và niềm tin của mình.
Như vậy, đáp án (1) là đáp án đúng.
Câu 643:
Which of the following is closest in meaning to “sunny” as used in the passage?
A. shiny B. with sunshine C. friendly D. warm
Đáp án
friendly
Giải thích
Dịch đề bài: Đáp án nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ “sunny” được dùng trong bài?
shiny: óng ánh
with sunshine: có ánh nắng
friendly: thân thiện
warm: ấm áp
Từ “sunny” có nghĩa là “thân thiện”. Chọn đáp án "friendly" là gần nghĩa nhất với từ bài cho.
Câu 644:
Which of the following is closest in meaning to “reinforce” as used in the passage?
A. weaken B. enlighten C. lessen D. deepen
Đáp án
deepen
Giải thích
Dịch đề bài: Đáp án nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ “reinforce” được dùng trong bài?
weaken: làm yếu đi
enlighten: khai sáng
lessen: làm giảm đi
deepen: làm sâu thêm
Từ “reinforce” có nghĩa là “làm mạnh thêm/ tăng thêm”. Chọn đáp án "deepen" là gần nghĩa nhất với từ bài cho, bởi trong bài dùng “reinforce divisions” (làm tăng thêm sự chia rẽ), và “reinforce” có thể được thay bằng “deepen” để có cụm “deepen divisions” (làm sâu thêm sự chia rẽ).
Câu 645:
Which of the following is NOT mentioned as a rule parents should follow to help teens improve their identities?
A. elaborating negative responses B. ridiculing the ideas of children
C. expressing interest D. minising problems
Đáp án
ridiculing the ideas of children
Giải thích
Dịch đề bài: Đáp án nào sau đây không được nhắc tới như một nguyên tắc cha mẹ cần tuân theo để giúp những đứa trẻ tuổi teen cải thiện được bản sắc của chúng?
elaborating negative responses: giải thích những phản ứng tiêu cực
ridiculing the ideas of children: chế nhạo những ý tưởng của con trẻ
expressing interest: thể hiện sự quan tâm
minising problems: giảm tối đa những rắc rối
Có thể thấy, những đề mục in đậm trong bài là những nguyên tắc mà cha mẹ cần tuân theo để giúp con mình cải thiện bản sắc. Những đề mục in đậm gồm: Tránh nhạo báng/ làm nhục, giảm tối đa những rắc rối, thể hiện sự quan tâm, cung cấp một góc nhìn khác, và giải thích những phản ứng tiêu cực.
Như vậy, Đáp án "ridiculing the ideas of children" là đáp án đúng vì không được nhắc đến trong bài.