Question 13(VDC). Đáp án C Kiến thức về mệnh đề rút gọn
Tạm dịch: Vì không được thông báo về sự thay đổi lịch trình này sớm hơn, tôi đã đến cuộc họp muộn.
Xét các đáp án:
A. not being informed -> Việc có being là không cần thiết đối với cấu trúc giảm mệnh đề với động từ bị động.
B. not having informed -> Nghĩa của mệnh đề đang mang nghĩa bị động nên không dùng thể chủ động.
C. not informed -> Là mệnh đề rút gọn chủ ngữ do trùng chủ ngữ với vế sau, “tôi không được thông báo, nên tôi đã đến họp muộn.”
D. had not been informed -> Không dùng dạng diễn đạt này (do vế trước thiếu chủ ngữ thì không dùng dạng động từ chính chia theo thì của câu).
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- inform sb of st: thông báo với ai về cái gì
Question 14(TH). Đáp án C Kiến thức về từ loại
A. tempt /tempt/ (v): dụ, xúi giục, cám dỗ
B. tempting /'temptiη/ (adj): hấp dẫn, khêu gợi
C. temptation /tem(p)'tei∫(ə)n/ (n): sự xúi giục, sự hấp dẫn, sự cám dỗ
D. temptingly /'temptiηli/ (adv): một cách cám dỗ, một cách khêu gợi, một cách hấp dẫn
Căn cứ vào mạo từ “the” trước vị trí trống nên ta cần một danh từ. Vậy chọn phương án C
Tạm dịch: Vì là một nữ diễn viên trẻ, Linda đã cố gắng cưỡng lại mong muốn đến Hollywood.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ resist the temptation to do st: cố cưỡng lại việc làm gì