The Robots Are Doing the Thinking
Some robots may take care of the dishes, do your laundry, keep the house clean, or even (631) ______________ to do your shopping. Robots that use artificial intelligence are the ones that a lot of people are holding out for. (632) ____________ able to take care of chores, but they will be able to learn as well.
There are some types of roots that already use a form of artificial intelligence called swarm intelligence. As an example of how this works, scientists have create underwater roots (633) ______________ coral reefs that have been damaged. What these robots do is work together to rebuild damaged reefs. As they communicate, each one knows what has been done in one area of a reef and can help build other areas or build onto something that another robot has done. Working together, the robots create a new reef that can then be left to (634) ___________ its own. Amazon, the major electronic commerce company, has recently come out an (635) _____________ idea. Instead of having a package delivered to a customer via delivery truck, Amazon will send out lying drones that ill ring a package to a person’s house or delivery almost immediately.
Câu 631:
A. go to the store B. going to the store
C. to go to the store D. to going to the store
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
to V/ Ving
Lời giải
Sử dụng cấu trúc song hành với “and” để liệt kê các động từ/ danh từ/ cụm từ cùng chức năng
=> động từ “go” chia dạng nguyên thể giống các động từ “take”, “do”, “keep”
=> Some robots may take care of the dishes, do your laundry, keep the house clean, or even go to the store to do your shopping.
Tạm dịch: Một số robot có thể rửa bát, giặt giũ, giữ nhà sạch sẽ hoặc thậm chí đến cửa hàng để mua sắm.
Câu 632:
A. Not only will be these robots B. Will not only these robots be
C. Not only will these robots be D. Not only these robots will be
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Đảo ngữ với Not only
Lời giải
Cấu trúc đảo ngữ với Not only:
Not only + Trợ động từ + S + V, S + V
=> Not only will these robots be able to take care of chores, but they will be able to learn as well.
Tạm dịch: Những robot này không chỉ có thể làm việc nhà mà còn có thể học hỏi.
Câu 633:
A. that will be used to repair B. who will be used to repair
C. will be used to repair D. using to repair
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Lời giải
Dùng đại từ quan hệ that/ which để thay thế cho danh từ chỉ vật “roots” => loại A
Loại D vì sử dụng V-ed để rút gọn với mệnh đề bị động
=> As an example of how this works, scientists have create underwater roots that will be used to repair coral reefs that have been damaged.
Tạm dịch: Như một ví dụ về cách thức hoạt động của điều này, các nhà khoa học đã tạo ra những chiếc rễ dưới nước sẽ được sử dụng để sửa chữa các rạn san hô đã bị hư hại.
Câu 634:
A. intent B. call C. depend D. thrive
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Cụm động từ
Lời giải
A. intent on: tập trung vào cái gì
B. call on: kêu gọi
C. depend on: phụ thuộc
D. thrive on: phát triển
=> Working together, the robots create a new reef that can then be left to thrive on its own.
Tạm dịch: Làm việc cùng nhau, các robot tạo ra một rạn san hô mới, sau đó có thể để nó tự phát triển và phát triển.
Câu 635:
A. genious B. ingenuity C. ingenious D. ingeniously
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ loại – Từ vựng
Lời giải
A. genious: sai chính tả
B. ingenuity (n) sự khéo léo
C. ingenious (adj) khéo léo
D. ingeniously (adj) khéo léo
=> Amazon, the major electronic commerce company, has recently come out an ingenious idea.
Tạm dịch: Amazon, công ty thương mại điện tử lớn, gần đây đã đưa ra một ý tưởng tài tình.
Bài đọc hoàn chỉnh:
Some robots may take care of the dishes, do your laundry, keep the house clean, or even go to the store to do your shopping. Robots that use artificial intelligence are the ones that a lot of people are holding out for. Not only will these robots be able to take care of chores, but they will be able to learn as well.
There are some types of roots that already use a form of artificial intelligence called swarm intelligence. As an example of how this works, scientists have create underwater roots that will be used to repair coral reefs that have been damaged. What these robots do is work together to rebuild damaged reefs. As they communicate, each one knows what has been done in one area of a reef and can help build other areas or build onto something that another robot has done. Working together, the robots create a new reef that can then be left to thrive on its own. Amazon, the major electronic commerce company, has recently come out an ingenious idea. Instead of having a package delivered to a customer via delivery truck, Amazon will send out lying drones that ill ring a package to a person’s house or delivery almost immediately.
Tạm dịch bài đọc:
Một số robot có thể rửa bát, giặt giũ, giữ nhà sạch sẽ hoặc thậm chí đến cửa hàng để mua sắm. Robot sử dụng trí tuệ nhân tạo là thứ được rất nhiều người mong đợi. Những robot này không chỉ có thể làm việc nhà mà còn có thể học hỏi.
Có một số loại rễ đã sử dụng một dạng trí tuệ nhân tạo được gọi là trí tuệ bầy đàn. Như một ví dụ về cách thức hoạt động của điều này, các nhà khoa học đã tạo ra những chiếc rễ dưới nước sẽ được sử dụng để sửa chữa các rạn san hô đã bị hư hại. Những gì những robot này làm là làm việc cùng nhau để xây dựng lại các rạn san hô bị hư hại. Khi giao tiếp, mỗi người đều biết những gì đã được thực hiện ở một khu vực của rạn san hô và có thể giúp xây dựng các khu vực khác hoặc xây dựng trên thứ gì đó mà một robot khác đã làm. Làm việc cùng nhau, các robot tạo ra một rạn san hô mới, sau đó có thể để nó tự phát triển và phát triển. Amazon, công ty thương mại điện tử lớn, gần đây đã đưa ra một ý tưởng tài tình. Thay vì giao một gói hàng cho khách hàng bằng xe tải giao hàng, Amazon sẽ gửi những chiếc máy bay không người lái nằm để báo hiệu gói hàng đến nhà của một người hoặc giao hàng gần như ngay lập tức.