Câu 25: Đáp án B : little
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Danh từ đếm được và không đếm được
Giải thích chi tiết:
Do từ 'sleep’ là danh từ không đếm được nên chỉ có thể lựa chọn phương án A, B hoặc D cho chỗ trống. Phương án C bị loại đầu tiên vì từ few + danh từ đếm được.
Do trong cấu trúc so... that không dùng bất kỳ dạng so sánh nào của tính từ nên A bị loại.
Xét về mức độ phù hợp với ngữ cảnh thì D bị loại vì không phù hợp về nghĩa.
Do vậy, Phương án B là phù hợp nhất.
Văn cảnh như sau:
Tại sao nhiều thanh thiếu niên có thể thức đến khuya để chơi trò chơi trên máy tính mà không thể dậy kịp giờ đi học? Theo một báo cáo mới công bố, thế hệ trẻ em ngày nay đang đối mặt với nhiều nguy cơ về sức khỏe thể chất cũng như tinh thần khi ngủ quá ít.
Câu 26: Đáp án D : whereas
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Liên từ
Giải thích chi tiết:
Dựa vào nghĩa của 2 mệnh đề, có thể thấy chỗ trống cần điền là một liên từ thể hiện sự đối lập, đứng sau dấu phẩy. Do vậy, D là đáp án của câu.
Ý nghĩa của câu: Người lớn có thể chỉ cần ngủ từ bảy đến tám tiếng một đêm, nhưng ngược lại, thanh thiếu niên cần đến chín hoặc mười tiếng.
Các phương án khác không phù hợp về nghĩa/ ngữ pháp.
A. because: vì, do. Dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - kết quả. Không có dấu phẩy đặt trước “because” khi liên từ này đúng giữa câu. Khi đứng đầu câu, kết thúc mệnh đề chứa because phải có dấu phẩy.
Ví dụ: I was late for Work because my car broke down. (Tôi đi làm muộn vì ô tô hỏng) = Because my car broke down, I was late for work.
B. so: do đó. Dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Đứng giữa câu. Mệnh đề chứa so phải có dấu phẩy phía trước
Ví dụ: It rained very hard, so we didn't go out. (Trời mưa rất to nên chúng tôi không ra ngoài)
C. or: hoặc là, nếu không thì. Dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ đẳng lập. Đứng giữa câu. Mệnh đề chứa or phải có dấu phẩy phía trước.
Ví dụ: Hurry up, or we will miss the bus. (Nhanh lên nào, nếu không thì chúng ta sẽ lỡ xe buýt đấy)
Câu 27: Đáp án B : raises
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Động từ
Giải thích chi tiết:
Sự khác nhau giữa A (rise) và B (raise) là: A là nội động từ nên có thể đứng một mình, không kết hợp với tân ngữ, nhưng B là ngoại động từ nên không thể đứng một mình mà không có tân ngữ.
Ví dụ: The price of gas is rising. (Giá khí đốt đang tăng)
Nhưng: The government has decided to raise taxes by 10%. (Chính phủ đã quyết định tăng thuế lên 10%)
Do vậy, phương án A bị loại đầu tiên.
C. (comes) cũng bị loại do không có nghĩa khi đưa vào câu.
D. (results) thiếu giới từ đi với động từ "result”, các trường hợp thường gặp là:
- result in something: dẫn đến gây ra kết quả là điều gì đó;
Ví dụ: The cyclone has resulted in many thousands of deaths. (Cơn bão đã gây ra hậu quả là nhiều ngàn người bị chết).
- result from something: được gây ra bởi cái gì, có nguyên nhân từ cái gì.
Ví dụ: Job losses result from changes in production. (Tình trạng mất việc có nguyên nhân bắt nguồn từ những thay đổi trong sản xuất).
Ý nghĩa của câu: Điều này đã làm dấy lên những câu hỏi nghiêm túc về việc tình trạng thiếu ngủ có ảnh hưởng đến khả năng tập trung của trẻ em tại trường học hay không.
Câu 28: Đáp án C : established
Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Tính từ ghép
Giải thích chi tiết:
Một trong những cách thành lập tính từ ghép là áp dụng công thức “Trạng từ + P2”, trong trường hợp này, trạng từ là well.
Các phương án được giải thích như sau:
A. (well) arranged (adj): được bố trí, sắp xếp tốt.
B. (well) organized (adj): được tổ chức tốt
C. (well) established (adj): đứng vững, tồn tại trong thời gian dài
D. (well) acquired (adj): được tiếp thu tốt (nói về kiến thức, kỹ năng)
Khi kết hợp với chủ ngữ “The connection”, phương án C là phù hợp nhất.
Ý nghĩa của câu: Mối liên hệ giữa thiếu ngủ, suy giảm trí nhớ, mức độ phản ứng chậm và kém tập trung đã được biết đến từ lâu.
Câu 29: Đáp án B : that
Kiến thức kiểm tra: Câu chẻ/ Câu nhấn
Giải thích chi tiết:
Cấu trúc câu chẻ: It + be + ... + that/ whom/ who ... + ...
Mục đích: Để nhấn mạnh vào một đối tượng hoặc sự việc nào đó.
Ví dụ:
1. Nhấn mạnh chủ ngữ: It was her story that made all of us cry. (Chính câu chuyện của cô ấy làm chúng tôi phải khóc)
2. Nhấn mạnh tân ngữ: It was Mary whom we gave the document. (Chính Mary là người chúng tôi đã gửi tài liệu đó).
3. Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức...) (dùng (that): It is by using this software that you can kill computer viruses. (Chính phần mềm này sẽ giúp bạn diệt virus máy tính).
Câu cần hoàn thành có cấu trúc tương tự như ví dụ 3. Do vậy, phương án B là phù hợp nhất.
Ý nghĩa của câu: ... chính trong khi ngủ, cơ thể chúng sẽ sản sinh ra hóc môn cần thiết cho giai đoạn phát triển tăng vọt của chúng.