Câu 3: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên (P) có số cá thể tương ứng với các kiểu gen là 400AA: 400Aa : 200aa. Biết rằng allele trội A là trội không hoàn toàn so với allele lặn a. Trong một môi trường mà giá trị thích nghi của các cá thể ứng với các kiểu gene lần lượt là AA : Aa : aa = 0,9: 1,0: 0,8. Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp ở quần thể F1 sau chọn lọc là bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn giải
- Tần số allele ở thế hệ xuất phát: p = 0,6; q = 0,4
- Thành phần kiểu gen của quần thể F1 trước chọn lọc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Thành phần kiểu gen của quần thể F1 sau chọn lọc: (0,36x0,9)AA : (0,48x1)Aa : (0,16x0,8) aa để đưa về 100% thì chia từng tỉ lệ cho tổng các tỷ lệ của 3 kiểu gen
⇒ Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là: 81/233 AA : 120/233 Aa : 32/233 aa
Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp ở quần thể F1 sau chọn lọc là 48,5% (AA + aa).
Câu 4: Xét hai cặp gene quy định hai cặp tính trạng phân li độc lập, đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, các tính trạng trội lặn hoàn toàn. Khi cho hai cá thể trong loài lai với nhau thì F1 xuất hiện 2 loại kiểu hình. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả này? Biết trong mỗi phép lai không tính sự hoán đổi vai trò của bố mẹ.
Hướng dẫn giải
Ta có: Cặp A- có các phép lai: AA × AA; AA × Aa; AA x aa; aa x aa. Đời con đồng tính 1 KH
Các phép lai: Aa × Aa; Aa × aa đời con phân tính 2 loại KH
Cặp B- có các phép lai: BB × BB; BB × Bb; BB × bb; bb × bb Đời con đồng tính 1 loại KH
Các phép lai: Bb × bb; Bb xBb đời con phân tính 2 loại KH
Kết hợp 2 cặp gene : A đồng tính thì B phân tính hoặc ngược lại:
(AA × AA)x (Bb x Bb) Hoặc (Bb xbb) có 2 phép lai
(AA × Aa) x (Bb x Bb) có 1 phép lai
(AA × Aa) x ((Bb xbb) có 2 phép lai
(AA x aa) x (Bb x Bb) có 1 phép lai
(AA x aa) x (Bb xbb) có 2 phép lai
(aa x aa) x (Bb x Bb) Hoặc (Bb xbb) có 2 phép lai
Số sơ đồ lai cho F1 có 2 loại kiểu hình là: → (4×2+2) ×2 = 20.