Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 22 - File word có lời giải
3/18/2025 8:16:47 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 22

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………………………

Số báo danh: ……………………………………………….

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Hình 1 mô tả khái quát các thành phần cấu trúc của một gene ở sinh vật nhân thực. Thành phần cấu trúc nào mang triplet sau phiên mã sẽ quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?

 

Hình 1

A. Exon 1.                 B. Vùng điều hòa.            C. Exon 3.        D. Vùng kết thúc.

Câu 2: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp của sự tiến hóa?

A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.                                    B. Hóa thạch.

C. Bằng chứng tế bào học.                                              D. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 3: Thí nghiệm về sự trao đổi nước ở thực vật được mô phỏng như trong Hình 2. Giả sử các điều kiện thí nghiệm ở hai bình A và B như nhau và sự bay hơi là không đáng kể. Phát biểu nào sau đây đúng?

 

                                                                               Hình 2

A. Sau 3 ngày làm thí nghiệm so với bình đối chứng (A) nước trong bình (B) dâng lên.

B. Sau 3 ngày mực nước bình B giảm so với bình A chứng tỏ nước đã thoát qua bề của cốc thủy tinh.

C. Thí nghiệm này chứng minh nước đã được hút lên từ rễ lên thân rồi thoát ra qua bề mặt lá.

D. Sau 3 ngày mực nước bình B thấp hơn bình A nguyên nhân chính do cây dùng nước để quang hợp.

Câu 4: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?

A. Châu chấu.         B. Sư tử.         C. Chuột         D. Ếch đồng

Câu 5: Hai loài sinh học thân thuộc (là loài giao phối) thì

A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.

B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.

C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.

D. hoàn toàn khác nhau về hình thái.

Câu 6: Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, nhóm quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?

A. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối.

B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản bằng tự phối.

C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản bằng hình thức ngẫu phối.

D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.

Câu 7: Ở một loài động vật, gene quy định màu sắc lông có 2 allele. Allele A quy định màu lông đen thích nghi với môi trường và trội hoàn toàn so với allele đột biến lặn a quy định màu lông trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây làm cho allele đột biến nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể nhất?

A. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.

B. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trong ti thể.

C. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng.

D. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính Y đoạn không tương đồng.

Câu 8: Các đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng DNA trong nhân một tế bào của một loài thực vật lưỡng bội ở các giai đoạn khác nhau của chu kì tế bào.

 

Trình tự đúng của các giai đoạn trong một chu kì tế bào là

A. 🡪 4 🡪 3 🡪 1.                                                 B. 🡪 3 🡪 4 🡪 1.

C. 🡪 4 🡪 2 🡪 1.                                              D. 🡪 4 🡪 3 🡪 2.

Câu 9: Theo dõi sự di truyền tính trạng bệnh mù màu và tính trạng hệ nhóm máu ABO ở 2 gia đình, người ta xây dựng được 2 sơ đồ phả hệ sau (giả sử không phát sinh thêm các đột biến mới).

 

Một đứa trẻ là con của cặp vợ chồng số 1 bị đánh tráo với 1 đứa trẻ là con của của cặp vợ chồng số 2. Hai đứa trẻ đó là

A. 2 và 5.        B. 2 và 6.        C. 3 và 6.        D. 4 và 6.

Câu 10: Hiện nay có hai loài voi còn sinh tồn (kí hiệu là M và N) được xếp vào chi Loxodonta và loài thứ ba còn sống sót (kí hiệu là P) được xếp vào chi Elephas. Cây phát sinh chủng loại nào sau đây phản ánh chính xác nhất mối quan hệ của ba loài này?

 

A. Hình A.                          B. Hình B.                             C. Hình C.                            D. Hình D.

Câu 11: Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào?

A. Mất đoạn.        B. Đảo đoạn.              C. Lệch bội.                D. Đa bội.

Câu 12: Cho biết dấu (+) mô tả loài được lợi, dấu (-) mô tả loài bị hại. Sơ đồ 3 biểu diễn cho mối quan hệ nào sau đây?

 

Sơ đồ 3

A. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm.                                B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.

C. Hợp tác và hội sinh.                                                D. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu 13. Hình 3 mô tả quy trình tạo động vật biến đổi gene. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây sai?

                                 

Hình 3

A. [4] là giai đoạn tiêm dung dịch chứa gene cần chuyển vào hợp tử ở giai đoạn nhân non.

B. [6] là giai đoạn nuôi cấy.

C. [7] là giai đoạn cấy phôi vào bò mẹ.

D. Số [8] mang phôi có gene cần chuyển từ số [3].

Câu 14. Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền (P). Xét hai gene, mỗi gene đều có 2 allele, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp; B quy định kiểu hình hoa đỏ và b quy định kiểu hình hoa trắng và có tần số allele a là 0,7; allele B là 0,8. Biết rằng các gene phân li độc lập, allele trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?

I. Ở thế hệ P kiểu hình thân thấp hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.

II. Nếu từ thế hệ P về sau chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết các cây thân thấp do chúng không cạnh tranh được ánh sáng thì đến F3 lúc mới nảy mầm tỉ lệ kiểu gen quy định cây thuần chủng thân cao là 17/31.

III. Ở thế hệ P, nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết kiểu hình thân thấp, hoa trắng thì trong số các cây còn lại cây thân cao hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ kiểu gen lớn nhất.

IV. Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.

A. 3.         B. 4.         C. 1.         D. 2.

Câu 15: Thứ tự các bước khi làm việc trong phòng thí nghiệm là:

(1) Báo cáo kết quả thí nghiệm.

(2) Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thí nghiệm.

(3) Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm.

(4) Tiến hành các thí nghiệm theo quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm.

A. (1), (2), (3), (4).        B. (3), (1), (2), (4).        C. (2), (3), (4), (1).        D. (2), (4), (1), (3).

Câu 16: Hội chứng Patau ở người là một bệnh di truyền gây ra do có ba nhiễm sắc thể (NST) số 13. Trên NST số 13 có ba locus gene X, Y và Z, trong đó locus Y ở gần tâm động (Hình 4) và mỗi locus có các allele khác nhau (kí hiệu từ D đến N). Một người bị mắc hội chứng này thuộc thế hệ III.

 

Trong một gia đình có phả hệ như hình 5. Kết quả phân tích DNA các allele của những người trong gia đình này thể hiện trên hình 6. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Rối loạn phân bào xảy ra ở kỳ sau của giảm phân II ở người bố II1.

B. Người con IIImắc hội trứng Patau.

C. Người con III2 nhận được 2 allele (K và M) từ bố II1.

D. Mẹ II2 đã rối loạn phân ly NST đã xảy ra ở kỳ sau của giảm phân II.

Câu 17: Khi xét một chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái dưới nước như sau

 

Nhận định nào sau đây về chuỗi thức ăn này là đúng?

A. Trong chuỗi thức ăn này chim hải âu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.

B. Trong chuỗi thức ăn này có 4 loài sinh vật tiêu thụ các bậc.

C. Dạng chuỗi thức ăn này ít phổ biến trong hệ sinh thái dưới nước.

D. Năng lượng bậc dinh dưỡng thứ 5 lớn hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng thứ 4.

Câu 18: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi

A. trước sinh sản và đang sinh sản.        B. trước sinh sản.

C. đang sinh sản.        D. đang sinh sản và sau sinh sản.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Một loài thực vật, xét hai cặp gene cùng nằm trên NST thường, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gene giao phấn với nhau, thu được F1.

a) F1 có tối đa 10 kiểu gene. 

b) Nếu các gene liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình. 

c) Nếu tần số hoán vị gene nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.

d) Nếu hoán vị gene chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 8 loại kiểu gene.

Câu 2: Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau:

Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể (các bể có điều kiện sống như nhau), sau 24 giờ thì thấy cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ S (đường cong logistic).

Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: sau 24 giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia.

Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bể.

                     

 

a) Trong ba loài trên, loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất.

b) Hai loài P. aurelia và loài P. caudatum có mối quan hệ cạnh tranh khốc liệt.

c) Loài Paramecium bursaria và loài Paramecium caudatum có mối quan hệ hợp tác nên sinh trưởng tốt hơn trong cùng một môi trường.

d) Trùng cỏ được nuôi làm thức ăn cho cá bột. Để đạt năng suất cao nhất có thể nuôi kết hợp các loài với nhau.

Câu 3: Hình 7 cho thấy mô hình của bốn dạng dị tật tim bẩm sinh thường gặp.

 

Hình 7

a) Ở dạng 1, thể tích máu đến phổi thấp hơn bình thường.
b) Ở dạng 2, thể tích tâm thu (stroke volume) của tâm thất trái tăng.
c) Ở dạng 3, huyết áp tâm thu (huyết áp khi tim co) ở cánh tay cao hơn dạng bình thường.

d) Ở dạng 4, huyết áp mạch động mạch phổi tăng.

Câu 4: Nghiên cứu về cơ chế phát sinh bệnh ung thư người ta phát hiện một số gene liên quan có các chức năng như sau:

a) Gene EGFR mã hóa protein thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu mô EGFR. Đột biến gene EGFR gây ung thư là đột biến lặn.

b) Gene Ras mã hóa protein Ras có hoạt tính GTPaza và tham gia photphorin hóa nội bào. Đột biến gene Ras gây ung thư là đột biến trội.

c) Gene RB mã hóa protein Rb tham gia kiểm soát chu kì tế bào ở pha G1. Đột biến gene RB gây ung thư là đột biến trội.

d) Gene TP53 mã hóa protein p53 có đồng thời các chức năng: tham gia kiểm soát chu kì tế bào ở pha G1, thúc đầy sửa chữa DNA và thúc đẩy tế bào sai hỏng chết theo chương trình. Đột biến gene TP53 gây ung thư là đột biến lặn.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1: Những nhân tố nào sau đây làm tăng tính đa hình di truyền của quần thể? Sắp xếp các nhân tố đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

1 - Đột biến.                2 - Giao phối ngẫu nhiên.  

3 - Chọn lọc tự nhiên.                4 - Nhập gene.                               5 - Phiêu bạt di truyền.

Câu 2: Hình 8 Nhiễm sắc thể Philadelphia là kết quả của một đột biến chuyển vị giữa NST 9 và 22, dẫn đến sự tạo thành tổ hợp gene BCR-ABL. Bệnh nhân mang đột biến NST nói trên có tổ hợp gene BCR-ABL tạo ra một protein có hoạt tính kinase cao, kích thích sự phát triển và phân chia không kiểm soát của tế bào bạch cầu. Đây là nguyên nhân chính gây ra bệnh ung thư máu ác tính.

 

Hình 8

Nếu bệnh nhân này được kiểm soát tốt trong giai đoạn mãn tính vẫn có thể sinh con bình thường. Bệnh nhân này kết hôn với một người bình thường. Giả sử không phát sinh thêm các đột biến. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một người con bình thường là bao nhiêu %?

Câu 3: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên (P) có số cá thể tương ứng với các kiểu gen là 400AA: 400Aa : 200aa. Biết rằng allele trội A là trội không hoàn toàn so với allele lặn a. Trong một môi trường mà giá trị thích nghi của các cá thể ứng với các kiểu gene lần lượt là AA : Aa : aa = 0,9: 1,0: 0,8. Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp ở quần thể F1 sau chọn lọc là bao nhiêu phần trăm?

Câu 4: Xét hai cặp gene quy định hai cặp tính trạng phân li độc lập, đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, các tính trạng trội lặn hoàn toàn. Khi cho hai cá thể trong loài lai với nhau thì F1 xuất hiện 2 loại kiểu hình. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả này? Biết trong mỗi phép lai không tính sự hoán đổi vai trò của bố mẹ.

Câu 5: Bảng dưới đây cho biết sự thay đổi tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ di cư và tỉ lệ nhập cư của một quần thể động vật từ năm 1980 đến năm 2000:

 

Bảng 1

Dựa vào thông tin ở bảng 1 hãy cho biết đồ thị nào phản ánh tỉ lệ tăng trưởng của quần thể động vật đó trong khoảng thời gian từ 1980 đến năm 2000.

 

 

 

 

Đồ thị 1.

Đồ thị 2.

Đồ thị 3.

Đồ thị 4.

        

Câu 6: Có 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như trong bảng 2

Quần thể

A

B

C

D

Diện tích khu phân bố (ha)

100

120

80

90

Mật độ (cá thể/ha)

22

25

26

21

 Bảng 2

Giả sử diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm bao nhiêu cá thể?

        

Bộ 50 ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 - MÔN SINH HỌC - THEO CẤU TRÚC MỚI CỦA ĐỀ MINH HỌA - FILE WORD ĐẦY ĐỦ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề MINH HỌA - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 1 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 2 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 3 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 4 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 5 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 6 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 7 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 8 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 9 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 10 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 11 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 12 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 13 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 14 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 15 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 16 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 17 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 18 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 19 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 20 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 21 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 22 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 23 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 24 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 25 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 26 - File word có lời giải

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Hình 1 mô tả khái quát các thành phần cấu trúc của một gene ở sinh vật nhân thực. Thành phần cấu trúc nào mang triplet sau phiên mã sẽ quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?

 

Hình 1

A. Exon 1.                 B. Vùng điều hòa.            C. Exon 3.        D. Vùng kết thúc.

Câu 2: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp của sự tiến hóa?

A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.                                    B. Hóa thạch.

C. Bằng chứng tế bào học.                                              D. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 3: Thí nghiệm về sự trao đổi nước ở thực vật được mô phỏng như trong Hình 2. Giả sử các điều kiện thí nghiệm ở hai bình A và B như nhau và sự bay hơi là không đáng kể. Phát biểu nào sau đây đúng?

 

                                                                               Hình 2

A. Sau 3 ngày làm thí nghiệm so với bình đối chứng (A) nước trong bình (B) dâng lên.

B. Sau 3 ngày mực nước bình B giảm so với bình A chứng tỏ nước đã thoát qua bề của cốc thủy tinh.

C. Thí nghiệm này chứng minh nước đã được hút lên từ rễ lên thân rồi thoát ra qua bề mặt lá.

D. Sau 3 ngày mực nước bình B thấp hơn bình A nguyên nhân chính do cây dùng nước để quang hợp.

Câu 4: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?

A. Châu chấu.         B. Sư tử.         C. Chuột         D. Ếch đồng

Câu 5: Hai loài sinh học thân thuộc (là loài giao phối) thì

A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.

B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.

C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.

D. hoàn toàn khác nhau về hình thái.

Câu 6: Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, nhóm quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?

A. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối.

B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản bằng tự phối.

C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản bằng hình thức ngẫu phối.

D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.

Câu 7: Ở một loài động vật, gene quy định màu sắc lông có 2 allele. Allele A quy định màu lông đen thích nghi với môi trường và trội hoàn toàn so với allele đột biến lặn a quy định màu lông trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây làm cho allele đột biến nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể nhất?

A. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.

B. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trong ti thể.

C. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng.

D. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính Y đoạn không tương đồng.

Câu 8: Các đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng DNA trong nhân một tế bào của một loài thực vật lưỡng bội ở các giai đoạn khác nhau của chu kì tế bào.

 

Trình tự đúng của các giai đoạn trong một chu kì tế bào là

A. 🡪 4 🡪 3 🡪 1.                                                 B. 🡪 3 🡪 4 🡪 1.

C. 🡪 4 🡪 2 🡪 1.                                              D. 🡪 4 🡪 3 🡪 2.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...