Climate change refers to the long-term alteration of temperature and typical weather patterns in a place. This phenomenon is largely driven by human activities, particularly the burning of fossil fuels such as coal, oil, and gas, which increase the concentration of greenhouse gases in the atmosphere. They trap heat from the sun, leading to global warming and causing severe weather events, such as hurricanes, floods, and droughts, to become more frequent and intense. Climate change impacts nearly every region of the world and affects the natural environment, economies, and human health.
As temperatures rise, polar ice caps and glaciers are melting at alarming rates, contributing to rising sea levels. Coastal regions face an increased risk of flooding, and many low-lying islands are at risk of disappearing entirely. Additionally, higher temperatures lead to the warming of oceans, affecting marine ecosystems and causing coral bleaching, which threatens biodiversity and the livelihoods of millions of people who depend on fishing.
[I] The consequences of climate change are not just environmental; they also affect human society in significant ways. [II] Changes in weather patterns disrupt agriculture, leading to crop failures and food shortages in vulnerable regions. [III] Furthermore, climate change is linked to health issues such as respiratory diseases, heat strokes, and the spread of diseases carried by insects, like malaria and dengue fever. [IV]
To combat climate change, a coordinated global effort is necessary. Governments, organizations, and individuals all have roles to play in reducing greenhouse gas emissions and promoting sustainable practices. Shifting to renewable energy sources, such as wind, solar, and hydropower, is essential. Additionally, conserving forests and investing in technology that captures carbon dioxide from the atmosphere can help mitigate the effects of climate change and pave the way for a healthier planet.
BÀI DỊCH
Biến đổi khí hậu đề cập đến sự thay đổi dài hạn về nhiệt độ và các kiểu thời tiết điển hình ở một khu vựC. Hiện tượng này phần lớn do các hoạt động của con người, đặc biệt là việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than, dầu, và khí đốt, làm tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển. Những khí này giữ nhiệt từ mặt trời, dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu và làm cho các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt, chẳng hạn như bão, lũ lụt, và hạn hán, trở nên ngày càng thường xuyên và nghiêm trọng hơn. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến gần như mọi khu vực trên thế giới, tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế và sức khỏe con người.
Khi nhiệt độ tăng, các tảng băng và sông băng ở cực tan chảy với tốc độ đáng báo động, góp phần vào việc tăng mực nước biển. Các khu vực ven biển đối mặt với nguy cơ lũ lụt cao hơn, và nhiều đảo thấp có nguy cơ biến mất hoàn toàn. Ngoài ra, nhiệt độ cao hơn dẫn đến sự ấm lên của đại dương, ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển và gây ra hiện tượng tẩy trắng san hô, đe dọa đa dạng sinh học và sinh kế của hàng triệu người phụ thuộc vào nghề đánh bắt cá.
[I] Hậu quả của biến đổi khí hậu không chỉ giới hạn ở môi trường; chúng cũng ảnh hưởng đến xã hội con người theo những cách đáng kể. [II] Sự thay đổi các kiểu thời tiết làm gián đoạn sản xuất nông nghiệp, dẫn đến mất mùa và tình trạng thiếu lương thực ở các khu vực dễ bị tổn thương. [III] Hơn nữa, biến đổi khí hậu có liên quan đến các vấn đề sức khỏe như bệnh về đường hô hấp, say nắng, và sự lây lan của các bệnh truyền qua côn trùng như sốt rét và sốt xuất huyết. [IV]
Để đối phó với biến đổi khí hậu, cần có một nỗ lực toàn cầu phối hợp. Chính phủ, tổ chức, và cá nhân đều có vai trò trong việc giảm phát thải khí nhà kính và thúc đẩy các thực hành bền vững. Việc chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo, chẳng hạn như gió, năng lượng mặt trời, và thủy điện, là điều thiết yếu. Ngoài ra, bảo tồn rừng và đầu tư vào công nghệ thu giữ khí carbon từ khí quyển có thể giúp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và mở đường cho một hành tinh khỏe mạnh hơn.
Question 31: Where in paragraph 3 does the following sentence best fit?
"These impacts have far-reaching consequences that extend beyond environmental damage."
A. [I] B. [II] C. [III] D. [IV]
Giải thích
- [I] Hậu quả của biến đổi khí hậu không chỉ giới hạn ở môi trường; chúng cũng ảnh hưởng đến xã hội con người theo những cách đáng kể. Những tác động này có những hậu quả sâu rộng vượt ra ngoài thiệt hại về môi trường. Sự thay đổi các kiểu thời tiết làm gián đoạn sản xuất nông nghiệp, dẫn đến mất mùa và tình trạng thiếu lương thực ở các khu vực dễ bị tổn thương.
- Vị trí số 2 là phù hợp vì mang nghĩa phù hợp để kết nối hai câu của đoạn, ở câu 1 nêu lên tác động không chỉ có ở môi trường mà còn ảnh hưởng đến con người, câu văn có “these” đề ám chỉ các tác động đó đã xuất hiện ở câu trước và nội dung nói lên tầm nghiêm trọng của các tác hại sau đó các câu sau nên lên các tác hại của biến đổi khí hậu.
Question 32: The phrase "pave the way for" in paragraph 4 could best be replaced by ________.
A. stand in the way of B. block progress to C. prepare a path toward D. add complexity to
Giải thích
A. cản trở tiến trình của
B. ngăn cản sự tiến bộ tới
C. chuẩn bị một con đường hướng tới
D. thêm độ phức tạp vào
- “pave the way for - mở đường cho” đồng nghĩa với “prepare a path toward - chuẩn bị một con đường hướng tới”
=> C. prepare a path toward
Question 33: The word "They" in paragraph 1 refers to ________.
A. severe weather events B. greenhouse gases C. fossil fuels D. human activities
Giải thích
A. các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt
B. khí nhà kính
C. nhiên liệu hóa thạch
D. hoạt động của con người
- “...which increase the concentration of greenhouse gases in the atmosphere. They trap heat from the sun..”
- “they” trong đoạn 1 ám chỉ đến “greenhouse gases” trong đoạn.
=> B. greenhouse gases
Question 34: Which of the following is NOT mentioned as an effect of climate change in the passage?
A. An increase in the frequency of extreme weather events
B. Sea-level rise significantly impacting coastal communities
C. Health issues related to rising temperatures
D. The disappearance of various animal species due to climate change
Giải thích
A. Sự gia tăng tần suất của các hiện tượng thời tiết cực đoan
B. Mực nước biển dâng cao gây ảnh hưởng đáng kể đến các cộng đồng ven biển
C. Các vấn đề sức khỏe liên quan đến nhiệt độ gia tăng
D. Sự biến mất của nhiều loài động vật do biến đổi khí hậu
- Đoạn văn chỉ đề cập đến “ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển và gây ra hiện tượng tẩy trắng san hô, đe dọa đa dạng sinh học”, không đề cập đến sự biến mất của các loài động vật.
=> D. The disappearance of various animal species due to climate change
Question 35: Which of the following best summarizes paragraph 4?
A. Only by transitioning to renewable energy sources can we successfully combat climate change, without relying on the efforts of individuals or governments.
B. Climate change is largely driven by natural processes, implying that addressing this issue is a global responsibility rather than one for individuals or governments.
C. Successfully addressing climate change requires personal responsibility, community action, and government regulations focused on reducing greenhouse gas emissions.
D. The fight against climate change heavily depends on government actions, while public involvement and individual changes play a minimal role.
Giải thích
A. Chỉ bằng cách chuyển sang các nguồn năng lượng tái tạo chúng ta mới có thể thành công trong việc chống lại biến đổi khí hậu, mà không cần phụ thuộc vào nỗ lực của cá nhân hoặc chính phủ.
B. Biến đổi khí hậu chủ yếu do các quá trình tự nhiên thúc đẩy, ngụ ý rằng việc giải quyết vấn đề này là trách nhiệm toàn cầu chứ không chỉ riêng của cá nhân hay chính phủ.
C. Việc giải quyết thành công biến đổi khí hậu yêu cầu trách nhiệm cá nhân, hành động cộng đồng và các quy định của chính phủ tập trung vào việc giảm phát thải khí nhà kính.
D. Cuộc chiến chống biến đổi khí hậu phụ thuộc rất nhiều vào hành động của chính phủ, trong khi sự tham gia của công chúng và thay đổi cá nhân đóng vai trò tối thiểu.
- “Để đối phó với biến đổi khí hậu, cần có một nỗ lực toàn cầu phối hợp. Chính phủ, tổ chức, và cá nhân đều có vai trò trong việc giảm phát thải khí nhà kính và thúc đẩy các thực hành bền vững. Việc chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo, chẳng hạn như gió, năng lượng mặt trời, và thủy điện, là điều thiết yếu. Ngoài ra, bảo tồn rừng và đầu tư vào công nghệ thu giữ khí carbon từ khí quyển có thể giúp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và mở đường cho một hành tinh khỏe mạnh hơn.”
=> C. Successfully addressing climate change requires personal responsibility, community action, and government regulations focused on reducing greenhouse gas emissions.
Question 36: The word "consequences" in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ________.
A. causes B. signification C. solutions D. outcome
Giải thích
A. nguyên nhân B. ý nghĩa
C. giải pháp D. kết quả
- “consequences - hậu quả” trái nghĩa với “causes – nguyên nhân”
=> A. causes
Question 37: Which of the following is TRUE according to the passage?
A. Climate change significantly affects both the environment and human society in a few regions around the world.
B. Government efforts aim solely to address the impacts of climate change on human health.
C. Protecting forests and advancing technology can completely reduce the effects of climate change.
D. The phenomenon of global warming negatively impacts the livelihoods of fishermen in coastal areas.
Giải thích
A. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đáng kể đến cả môi trường và xã hội loài người ở một số khu vực trên thế giới.
B. Những nỗ lực của chính phủ chỉ nhằm mục đích giải quyết tác động của biến đổi khí hậu đối với sức khỏe con người.
C. Bảo vệ rừng và phát triển công nghệ có thể hoàn toàn giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
D. Hiện tượng nóng lên toàn cầu có tác động tiêu cực đến sinh kế của ngư dân ở các khu vực ven biển.
- Đoạn 2 và 3: “sinh kế của hàng triệu người phụ thuộc vào nghề đánh bắt cá”, “Sự thay đổi các kiểu thời tiết làm gián đoạn sản xuất nông nghiệp, dẫn đến mất mùa và tình trạng thiếu lương thực ở các khu vực dễ bị tổn thương”
=> D. The phenomenon of global warming negatively impacts the livelihoods of fishermen in coastal areas.
Question 38: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A. If reducing greenhouse gas emissions and promoting sustainable practices is a common role, then both the government and individuals must take action.
B. Because the government, organizations, and individuals work closely together, greenhouse gas emissions are reduced and sustainable practices are promoted.
C. If the government and organizations join hands, then reducing greenhouse gas emissions and promoting sustainable practices will be more effective.
D. Reducing greenhouse gas emissions and promoting sustainable practices is a shared responsibility of the government, organizations, and individuals.
Giải thích
A. Nếu việc giảm phát thải khí nhà kính và thúc đẩy các hoạt động bền vững là vai trò chung thì chính phủ và cá nhân đều phải thực hiện.
B. Vì chính phủ, tổ chức và cá nhân hợp tác chặt chẽ nên lượng khí nhà kính phát thải giảm và thúc đẩy các hoạt động bền vững.
C. Nếu chính phủ và tổ chức chung tay thì việc làm giảm phát thải khí nhà kính và thúc đẩy các hoạt động bền vững sẽ hiệu quả hơn.
D. Việc giảm phát thải khí nhà kính và thúc đẩy các hoạt động bền vững là trách nhiệm chung của chính phủ, tổ chức và cá nhân.
- Dựa vào nghĩa chỉ có đáp án D phù hợp để diễn giải lại nghĩa của “Chính phủ, các tổ chức và cá nhân đều có vai trò trong việc giảm phát thải khí nhà kính và thúc đẩy các thực hành bền vững.”
=> D. Reducing greenhouse gas emissions and promoting sustainable practices is a shared responsibility of the government, organizations, and individuals.
Question 39: Which of the following can be inferred from the passage?
A. Coral bleaching is a natural phenomenon that commonly occurs in coastal areas when ocean temperatures decrease due to climate change.
B. Almost all diseases today are a result of climate change, with respiratory diseases, malaria, and dengue fever becoming increasingly prevalent.
C. Climate change mainly affects urban centers and coastal regions while leaving rural areas unaffected.
D. Unemployment and food insecurity are consequences of the impact of climate change on people in coastal areas and rural.
Giải thích
A. Sự tẩy trắng san hô là một hiện tượng tự nhiên thường xảy ra ở các vùng ven biển khi nhiệt độ đại dương giảm do biến đổi khí hậu.
B. Hầu như tất cả các bệnh ngày nay đều là hậu quả của biến đổi khí hậu, với các bệnh về đường hô hấp, sốt rét và sốt xuất huyết đang ngày càng trở nên phổ biến.
C. Biến đổi khí hậu chủ yếu ảnh hưởng đến các trung tâm đô thị và khu vực ven biển trong khi không ảnh hưởng đến các vùng nông thôn.
D. Thất nghiệp và mất an ninh lương thực là hậu quả của tác động của biến đổi khí hậu đối với người dân ở khu vực nông thôn và ven biển.
- Sự thất nghiệp và thiếu lương thực có thể suy ra từ đoạn văn vì những tác động của biến đổi khí hậu làm ảnh hưởng đến công việc đánh cá của ngư dân và làm mất mùa màn của nông dân được đề cập ở đoạn 2 và 3.
=> D. Unemployment and food insecurity are consequences of the impact of climate change on people in coastal areas and rural.
Question 40: Which of the following best summarizes the passage?
A. Solutions to mitigate the causes of global warming are being promoted to address its impacts on the economy.
B. Climate change is a significant global issue caused by human activities, affecting various aspects of the environment and society, and requiring coordinated efforts to prevent its escalation.
C. The impacts of climate change are evident in most regions, causing serious consequences for the global ecosystem as a whole, and measures are needed to mitigate global warming.
D. Investing in modern technologies to develop scientific measures aimed at reducing the risks of natural disasters caused by global warming for humanity is one of the best approaches.
Giải thích
A. Các giải pháp nhằm giảm thiểu các nguyên nhân gây ra sự nóng lên toàn cầu đang được thúc đẩy để khắc phục các tác động của nó đối với nền kinh tế.
B. Biến đổi khí hậu là một vấn đề toàn cầu quan trọng do hoạt động của con người gây ra, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của môi trường và xã hội, và yêu cầu nỗ lực phối hợp để ngăn chặn sự leo thang của nó.
C. Tác động của biến đổi khí hậu hiện rõ ở hầu hết các khu vực, gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với hệ sinh thái toàn cầu nói chung, và cần có các biện pháp để giảm thiểu sự nóng lên toàn cầu.
D. Đầu tư vào các công nghệ hiện đại để phát triển các biện pháp khoa học nhằm giảm thiểu rủi ro thiên tai do sự nóng lên toàn cầu gây ra đối với nhân loại là một trong những biện pháp tốt nhất.
- Chỉ có câu B nêu rõ đầy đủ các ý nguyên nhân hậu quả và giải pháp của hiện tương biến đổi khí hậu các câu A, C, D chỉ nêu một phần không tổng quát các vấn đề.
=> B. Climate change is a significant global issue caused by human activities, affecting various aspects of the environment and society, and requiring coordinated efforts to prevent its escalation.