Dùng thông tin sau để trả lời câu 10 và câu 11: Hình 4 minh họa vai trò của protein TET trong quá trình oxygen hóa 5mC thành 5hmC và sự tương tác của yếu tố phiên mã với nucleosome để điều chỉnh biểu hiện gene. Hình 4A mô tả hoạt động của protein TET, khi TET xúc tác quá trình chuyển đổi 5-methylcytosine (5mC) thành 5-hydroxymethylcytosine (5hmC). Hình 4B minh họa vai trò của yếu tố phiên mã (TF) trong quá trình điều chỉnh hoạt động của TET. Khi TF₁ liên kết với nucleosome thì TET được gắn với vị trí tại đó, oxygen hóa 5mC thành 5hmC. TF₂ được gắn tiếp theo , với TF₁ làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể, có thể liên quan đến quá trình kích hoạt enhancer (một yếu tố tăng cường phiên mã).
Hình 4
Câu 10: Yếu tố nào có thể làm tăng hoạt động của TET?
A. 2-HG. B. Thiếu oxygen. C. Vitamin C. D. Succinate.
Câu 11: Trong quá trình hoạt động của TET, điều gì xảy ra với cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. DNA bị đóng chặt hơn, ngăn cản sự tiếp cận của các yếu tố phiên mã.
B. DNA mở hơn, NST dãn xoắn tạo điều kiện cho yếu tố phiên mã gắn vào.
C. Histone bị loại bỏ hoàn toàn khỏi DNA tạo điều kiện cho yếu tố phiên mã gắn vào.
D. DNA bị phá hủy thành các đoạn nhỏ, ngăn cản sự tiếp cận của các yếu tố phiên mã.
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 27 - File word có lời giải