Question 13. Đáp án C
Câu đảo ngữ với Never: Never + trợ động từ + S + V
E.g: She had never experienced this exhilarating emotion in her life. _ Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.
"Chưa bao giờ trong cuộc đời tôi, tôi gặp một cậu bé thông minh đến thế."
|
Đảo ngữ với các trạng từ phủ định (negative adverbials)
Never (before), rarely, seldom, barely/ hardly/ scarcely... when/ before, no sooner... than, nowhere, neither, nor
E.g: Never (before) have I eaten this kind of food. (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.)
Hardly/ Barely/ Scarcely had she left here when he arrived. (Cô ấy vừa mới rời khỏi đây thì anh ta đến.)
|
Question 14. Đáp án A
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc đã xảy ra lặp lại nhiều lần.
E.g: I have visited Hanoi City several times. (Tôi đã đến thăm thành phố Hà Nội vài lần rồi.)
Động từ "see” trong câu này phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành vì đây là lời nói tường thuật lại nên ta phải giảm thì của động từ (hiện tại hoàn thành _ quá khứ hoàn thành)
"Tim đã bảo với Daisy rằng cậu ấy đã xem bộ phim này ba lần rồi.”