Question 9. Đáp án A
Trật tự của các tính từ trước danh từ: OpSACOMP
Opinion Size Age Color Origin Material Purpose
Opinion - tính từ chỉ quan điểm (beautiful, wonderful, bad...)
Size - tính từ chỉ kích cỡ (big, small, long, big, short, tall...)
Age - tính từ chỉ độ tuổi (old, young, new...)
Color - tính từ chỉ màu sắc (orange, yellow, blue ...)
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japanese, American, Vietnamese...)
Material - tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, silk...)
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng
Do đó, trật tự của tính từ trong câu này là new (age) - blue (color) - German (origin)
Question 10. Đáp án A
Mệnh đề danh từ là mệnh đề phụ thuộc tương đương với một danh từ hoặc một cụm danh từ trong câu; và thường là chủ ngữ hay tân ngữ trong câu.
E.g: What she said is completely wrong. (Những gì cô ấy đã nói thì hoàn toàn sai.) _ MĐDT làm chủ ngữ
I don’t know what he is doing. (Tôi không biết anh ấy đang làm gì.) _ MĐDT làm tân ngữ
Dấu hiệu nhận biết mệnh đề danh từ làm chủ ngữ là: How, when, where... đưa lên đầu câu (không có dấu chấm hỏi) + V-chia số ít
"Việc con người nhớ mọi thứ tốt như thế nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau."