17. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học Sở GD Vĩnh Phúc có lời giải
4/23/2025 4:12:45 PM
lehuynhson1 ...

 

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

--------------------

Mã đề thi: 401

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 12

NĂM HỌC 2024-2025 – LẦN 1

BÀI KHẢO SÁT MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ............ 

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 

Câu 1: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? 

        A. Hội chứng AIDS.                 B. Hội chứng Klinefelter.

        C. Hội chứng Turner.                 D. Hội chứng Down.

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong tế bào sinh dưỡng của  cây tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể? 

        A. 12.         B. 25.         C. 36.         D. 48.

Câu 3: Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng.  Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt  đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? 

        A. XAX× XaY.         B. XAX× XAY.         C. XaX× XAY.         D. XAX× XaY.

Câu 4: Trong một tế bào lưỡng bội, xét hai cặp gene nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cách  viết kiểu gene nào sau đây là đúng?

        A. AaBb         B.          C.          D. ABab. 

Câu 5: Cá thể có kiểu gene AaXX giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại  giao tử? 

        A. 1         B. 4.         C. 8.         D. 2

Câu 6: Hình 1 mô tả giai đoạn nào của quá trình giảm phân? 

        A. Kì giữa I.         B. Kì cuối I.         C. Kì đầu II.         D. Kì sau II. 

Câu 7: Anticodon của phức hợp Met-tRNA là gì? 

        A. AUG.         B. AUC.         C. UAC.         D. TAC.

Câu 8: Tốc độ thoát hơi nước qua bề mặt lá phụ thuộc chủ yếu vào sự điều chỉnh đóng mở của  tế bào nào sau đây? 

        A. Tế bào biểu bì.         B. Tế bào mô giậu.         C. Tế bào lông hút.         D. Tế bào khí khổng.

Câu 9: Quần thể giao phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg?

        A. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa.         B. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.

        C. 0,01AA : 0,95Aa : 0,04aa.         D. 0,04AA : 0,64Aa : 0,32aa. 

Câu 10: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene A,a và B,b cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể  thường. Cho cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu  được F1 có 3 kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây sai?

A. F1 có thể có 3 kiểu gene, hoặc 4 kiểu gene, hoặc 7 kiểu gene. 

B. F1 có thể có 100% cá thể mang kiểu gene dị hợp. 

C. Ở F1, cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm 50%. 

D. Loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 có thể có 4 kiểu gene quy định. 

Câu 11: Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực là cấu trúc nào sau đây?

        A. Màng sinh chất.         B. Ribosome.         C. Nhân tế bào.         D. Vùng nhân.

Câu 12: Allele A bị đột biến điểm thành allele a. Theo lí thuyết, allele A và allele a

        A. luôn có chiều dài bằng nhau.         B. luôn có số liên kết hydrogen bằng nhau.

        C. chắc chắn có số nucleotide bằng nhau.         D. luôn có tỉ lệ (A + G)/(T + C) bằng nhau.

Câu 13: Enzyme pepsin trong dạ dày có tác dụng tiêu hóa chất nào sau đây?

        A. Protein.         B. Phospholipid.         C. Lipid.         D. Carbohydrate.

Câu 14: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gene là 0,6 Aa : 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần  số allele a của quần thể này là bao nhiêu? 

        A. 0,4.         B. 0,3.         C. 0,6.         D. 0,7.

Câu 15: Hình 2 thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào? 

A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Mất đoạn.

Câu 16: Ở vi khuẩn E.coli, một đoạn mạch mã hóa của phân tử DNA với trình tự:  5’ATCTTACCG 3’. Giả sử phân tử DNA chứa đoạn mạch mã hóa này tham gia vào quá trình phiên mã ra  mRNA. Trong số 4 phân tử mRNA đưới đây, phân tử nào tạo ra từ đoạn DNA trên?

        A. mRNA4.         B. mRNA3.         C. mRNA1.         D. mRNA2.

Câu 17: Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại amino acid, điều này biểu hiện đặc tính gì  của mã di truyền? 

        A. Tính đa hiệu.         B. Tính thoái hóa.         C. Tính đặc hiệu.         D. Tính phổ biến.

Câu 18: Hiện trượng ở cây phù dung (Hibiscus mutabilis) với sắc hoa thay đổi liên tục (buổi  sáng hoa nở màu trắng, đến trưa sẽ chuyển sang màu hồng và buổi tối lại đổi thành màu đỏ sẫm) được gọi là

        A. thường biến.         B. mức phản ứng.         C. biến dị cá thể.         D. biến dị tổ hợp.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI 

Câu 1: Hình 3 thể hiện một dạng đột biến gene. 

a) Tác nhân gây ra dạng đột biến gene nói trên là tác nhân vật lí. 

b) DNA đột biến có số liên kết hydrogen tăng 1 liên kết so với DNA gốc. 

c) Cá thể mang gene đột biến dạng này có thể không được biểu hiện ra kiểu hình. 

d) DNA đột biến xuất hiện sau 3 lần tái bản DNA khi có tác động của tác nhân đột biến.

Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gene (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định  màu sắc hoa. Kiểu gene có cả hai loại allele trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gene chỉ có một loại allele  trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gene còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn,  thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào  môi trường. Theo lí thuyết: 

a) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn có thể thu được F2 có tỉ lệ hoa trắng chiếm 6,25%.

b) Khi cho hai cây có cùng màu hoa giao phấn với nhau, có tối đa 9 phép lai khác nhau thu được thế hệ sau  có cây hoa trắng. 

c) Các cây hoa đỏ F1 có tối đa 4 loại kiểu gene. 

d) Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. 

Câu 3: Hình 4 mô tả thận, bệnh sỏi thận và đường tiết niệu như sau: 

a) Bàng quang [1] là nơi chứa các sản phẩm thải của thận. 

b) Ống dẫn nước tiểu [2] từ thận sau khi lọc thải đến bàng quang. 

c) Sỏi trong thận [3] là các chất thải trong nước tiểu kết lại với nhau và lắng đọng. 

d) Suy thận là trong bể thận có các sỏi thận.

Câu 4: Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa β-galactosidase),  gene lacY (mã hóa permease), gene lacA (mã hóa transacetylase) thuộc operon lac phụ thuộc vào sự có mặt  của lactose trong môi trường nuôi cấy; protein ức chế (LacI) do gene ức chế lacI quy định. Bằng kỹ thuật gây  đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi  trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở

Bảng 1

a) Chủng vi khuẩn A là vi khuẩn E.coli kiểu dại. 

b) Chủng vi khuẩn B, D xuất hiện có thể do đột biến gene ở gene lacZ và gene lacA.

c) Chủng vi khuẩn C xuất hiện do đột biến mất đoạn chứa vùng khởi động của operon lac.

d) Gene lacI không thuộc operon lac

PHẦN III. TRẮC NGHIỆP TRẢ LỜI NGẮN 

Câu 1: Một đoạn mạch khuôn của gene cấu trúc mã hóa cho 4 amino acid có trình tự các bộ ba  nucleotide như sau: 3’… AAT TGA GGA CGA …5’. 

Biết rằng một số amino acid trong chuỗi polipeptid do gene trên quy định được mã hóa bởi những codon khác  nhau đọc theo trình tự từ đầu 5’→3’ trên mRNA và được đánh số tương ứng như sau:

1. Leucine (Leu): 5’UUA3’; 5’UUG3’; 5’CUU3’; 5’CUC3’. 

2. Serine (Ser): 5’UCU3’; 5’UCC3’; 5’UCA3’; 5’UCG3’. 

3. Threonine (Thr): 5’ACU3’; 5’ACC3’; 5’ACG3’; 5’ACA3’. 

4. Alanine (Ala): 5’GCU3’; 5’GCC3’; 5’GCA3’; 5’GCG3’. 

5. Proline (Pro): 5’CCU3’; 5’CCC3’; 5’CCA3’; 5’CCG3’. 

Hãy viết liền trình tự các amino acid (theo số) tương ứng trong chuỗi polipeptid được mã hóa bởi đoạn gene  trên? 

Câu 2: Ở một loài thực vật, allele B quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với allele b quy định  quả vàng. Một quần thể thực vật của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% số cây quả vàng.  Theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gene dị hợp trong quần thể này là bao nhiêu? (tính làm tròn đến hai chữ số sau  dấu phẩy) 

Câu 3: Ở một loài thực vật giao phấn, xét 3 cặp gene với các allele trội là trội hoàn toàn, trong  đó allele A: thân cao, allele a: thân thấp; allele B: hoa đỏ, allele b: hoa trắng; allele D: quả tròn, allele d: quả  dài. Thực hiện phép lai (P): AaBbdd × AaBBDd. Theo lí thuyết, những cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1 có  tối đa bao nhiêu loại kiểu gene? 

Câu 4: Hình 5 thể hiện sự phân li bất thường của 1 cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân theo 2  trường hợp khác nhau:

Biết rằng trong số 1000 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có 5% số tế bào giảm phân theo trường hợp 1;  3% số tế bào giảm phân theo trường hợp 2; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có bao nhiêu giao tử  thừa 1 nhiễm sắc thể (n+1) trong số các giao tử tạo ra? 

Câu 5: Hình 6 mô tả sự di truyền một bệnh ở người (bệnh P) trong một gia đình.

Biết rằng bệnh P do một trong hai allele của một gene quy định, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí  thuyết, xác suất sinh con mắc bệnh P của cặp vợ chồng (13)-(14) là bao nhiêu? (tính làm tròn đến hai chữ số  sau dấu phẩy) 

Câu 6: Hình 7 mô tả quy trình tạo động vật biến đổi gene, hãy cho biết con cừu số bao nhiêu  trong tế bào của cơ thể nó có chứa gene ngoại lai? 

----- HẾT -----

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 

1.C 

2.C 

3.D 

4.B 

5.D 

6.A 

7.C 

8.D 

9.A

10.B 

11.C 

12.D 

13.A 

14.B 

15.D 

16.C 

17.C 

18.A

Câu 1 (NB): 

Phương pháp: 

Dựa vào nguyên nhân gây ra bệnh, hội chứng đó. 

Cách giải: 

Nguyên nhân gây ra các hội chứng này là: 

A - Hội chứng AIDS: virus HIV → Có ở cả nam và nữ. 

B - Hội chứng Klinefelter: Cặp NST giới tính XXY → Chỉ có ở nam. 

C - Hội chứng Turner: Cặp NST giới tính XO → Chỉ có ở nữ. 

D - Hội chứng Down: 3 NST số 21 → Có ở cả nam và nữ. 

Chọn C. 

Câu 2 (NB): 

Phương pháp: 

Cây tam bội có bộ NST 3n. 

Cách giải: 

Cây lưỡng bội: 2n = 24 → cây tam bội: 3n = 36. 

Chọn C. 

Câu 3 (TH): 

Phương pháp: 

Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con để suy luận kiểu gen của P. 

Cách giải: 

Đời con có cả ruồi đực mắt đỏ (XAY)và ruồi đực mắt trắng (XaY)→ Con mẹ có kiểu gen XAXa.

Đời con có ruồi cái mắt trắng (XaXa)→ Con bố có kiểu gen XaY. 

Chọn D. 

Câu 4 (NB): 

Phương pháp: 

Hai cặp gene nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể → mỗi NST đều có allele của 2 gene này. Cách giải: 

Trong một tế bào lưỡng bội, xét hai cặp gene nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cách viết đúng là AB ab 

Chọn B. 

Câu 5 (NB):

Phương pháp: 

Cơ thể dị hợp về n cặp gene → giảm phân cho 2nloại giao tử. 

Cách giải: 

Cá thể có kiểu gene AaXX giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 2 loại giao tử AX và aX. Chọn D. 

Câu 6 (NB): 

Phương pháp: 

Dựa vào diễn biến các kì trong giảm phân. 

Cách giải: 

Ta thấy các cặp NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo → đây là kì giữa I. 

Chọn A. 

Câu 7 (NB): 

Phương pháp: 

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; U-A; G-C; C-G. 

Codon 5’AUG3’ mã hóa cho amino acid Met 

Cách giải: 

Codon 5’AUG3’ mã hóa cho amino acid Met. 

→ Anticodon: 3’UAC5’. 

Chọn C. 

Câu 8 (NB): 

Phương pháp: 

Ở thực vật trên cạn, nước chủ yếu thoát qua khí khổng. 

Cách giải: 

Tốc độ thoát hơi nước qua bề mặt lá phụ thuộc chủ yếu vào sự điều chỉnh đóng mở của tế bào khí khổng.

Chọn D. 

Câu 9 (TH): 

Phương pháp: 

Quần thể có thành phần kiểu gene : xAA:yAa:zaa  

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:  

(Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa +q2aa =1) 

Cách giải: 

Quần thể đạt cân bằng di truyền là: 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa.

Chọn A. 

Câu 10 (TH): 

Phương pháp: 

Dựa vào số lượng kiểu hình ở F1 để xét phát biểu đúng/sai.

Cách giải:

P: A-B- × A-B- → F1 có 3 kiểu hình → có ít nhất 3 kiểu gene. 

Vậy phát biểu sai là B, vì nếu F1 có 100% cá thể dị hợp → chỉ có 1 loại kiểu hình. 

Chọn B. 

Câu 11 (NB): 

Phương pháp: 

Dựa vào cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu trúc nên tế bào nhân thực. 

Cách giải: 

Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực là nhân tế bào. 

Chọn C. 

Câu 12 (TH): 

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...