ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 39 (Đề thi có 06 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường
A. ưu trương. B. đẳng trương. C. nhược trương. D. bão hoà.
Câu 2: Hình 1 mô tả cấu trúc của tế bào thực vật. Mỗi kí hiệu (A), (B), (C) và (D) mô tả một trong những thành phần sau: ribosome, thành tế bào, lục lạp và không bào. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. (A) có liên quan đến quá trình tổng hợp protein. B. Cellulose được bao gồm trong thành phần của (B). C. (C) cũng tồn tại trong các tế bào gan của con người. D. (D) được coi là “túi bảo dưỡng” đa năng của tế bào |
Hình 1 |
Dùng thông tin sau để trả lời câu 3 và câu 4: Cho cùng một lượng nước vào ba ống đong thủy tinh có vạch chia (a, b và c) và ba ống được đặt ở nơi có ánh sáng tốt, thí nghiệm được bố trí như Hình 2. Cành cây được cắm vào ở ống (b) và (c) có cùng số lượng lá, cành cây ở ống (c) được bọc bên ngoài bởi một túi nhựa. Sau một khoảng thời gian nhất định, tiến hành quan sát lượng nước còn lại trong ba ống. |
Hình 2 |
Câu 3: Nếu tiến hành lấy không khí trong túi nhựa ở ống (c) mang đi phân tích thì theo lý thuyết, chất nào dưới đây ít có khả năng xuất hiện nhất trong túi nhựa?
A. CO2. B. CO. C. O2. D. NH3.
Câu 4: Từ kết quả thí nghiệm, hãy cho biết phát biểu nào dưới đây sai?
A. Bên trong túi nhựa ở ống (c) xuất hiện những giọt nước.
B. Quá trình thoát hơi nước diễn ra mạnh mẽ nhất ở ống (b).
C. Dầu ăn được sử dụng để ngăn cản quá trình bốc hơi nước tự nhiên.
D. Chiều cao cột nước theo thứ tự từ thấp đến cao là (c) → (a) → (b).
Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Phiêu bạt di truyền. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 6: Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí
A. thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. chỉ gặp ở các loài động vật ít di chuyển.
D. không liên quan đến quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Câu 7: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán hạt giữa các quần thể thực vật cùng loài dẫn đến làm thay đổi vốn gen của các quần thể này được gọi là
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
C. dòng gene. D. đột biến.
Câu 8: Trong điều hòa hoạt động gene trong operon Lac ở sinh vật nhân sơ, ngoài allolactose, trong thực nghiệm người ta cũng sử dụng một số chất để nghiên cứu về cơ chế điều hòa hoạt động gene được mô tả như Bảng 1.
Bảng 1
Chất |
Đặc điểm |
A |
Cấu tạo và chức năng giống allolactose. |
B |
Cấu trúc giống allolactose nhưng có chức năng ngược lại với allolactose. |
C |
Có khả năng gắn vào vùng promoter làm ngăn cản sự liên kết với RNA polymerase |
Họ tiến hành bốn thí nghiệm nhằm quan sát sự tương tác của ba chất trên như sau:
- Thí nghiệm 1: môi trường có allolactose.
- Thí nghiệm 2: môi trường có chất A.
- Thí nghiệm 3: môi trường có chất A và C.
- Thí nghiệm 4: môi trường có chất B và allolactose.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm này?
A. Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 đều thu được sản phẩm của các gene cấu trúc.
B. Thí nghiệm 3 không tạo ra sản phẩm của gene cấu trúc do protein ức chế gắn vào vùng operator.
C. Thí nghiệm 4 vẫn có thể tạo ra sản phẩm của gene cấu trúc nếu ái lực của chất B kém hơn allolactose.
D. Nếu xảy ra đột biến gene ở gene lacI thì có thể cả ba thí nghiệm 2, 3 và 4 đều có cùng một kết quả.
Câu 9: Bệnh phenylketon niệu là một bệnh di truyền đơn gen. Một loại enzyme cắt giới hạn có khả năng cắt các đoạn DNA tại vị trí của allele gây bệnh và allele bình thường (tạo ra các đoạn dài 23 kb hoặc 19 kb), được thể hiện trong Hình 3.
Một cặp vợ chồng có một cô con gái bị bệnh. Để xác định xem thai nhi tiếp theo có mắc bệnh hay không, họ đã tiến hành phân tích tiền sử bệnh trong gia đình và xét nghiệm DNA. Kết quả được thể hiện trong Hình 4. Không xét đến các đoạn tương đồng giữa XY và các đột biến khác.
Hình 3 |
Hình 4 |
Vùng màu đen ( ) trong các đoạn 23kb và 19kb thể hiện allele gây bệnh hoặc allele bình thường. Có bao nhiêu phân tích sau đây về gia đình này là đúng?
I. Bệnh được quy định bởi allele lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
II. Sau khi phân tích chẩn đoán, người (?) có khả năng cao là bình thường.
III. Kiểu gene của người số (1) và người số (?) có thể khác nhau.
IV. Đoạn 19kb của người (?) không nhất thiết chứa allele bình thường.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1
Câu 10: Bảng 2 thể hiện thông tin về các nitrogenous base ở vị trí nucleotide từ (1) đến (7) của một gene, qua đó có thể xác định mối quan hệ phát sinh chủng loài giữa các loài sinh vật I đến V, trong đó loài V là loài gốc. Hình 5 mô tả cây phát sinh chủng loài được xây dựng dựa trên các đột biến thay thế nitrogenous base từ (a) đến (g) xảy ra tại các vị trí từ (1) đến (7). Mỗi kí hiệu (M, N, O và P) mô tả một trong bốn loài (I, II, III và IV).
Bảng 2
Hình 5
Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về các loài trên?
A. Đột biến (f) và (g) có thể là đột biến xảy ra ở vị trí nucleotide (1) hoặc (5).
B. Loài V và loài kí hiệu (P) khác nhau ở các vị trí nucleotide (3), (4) và (5).
C. Các loài kí hiệu (M), (N), (O) và (P) lần lượt thứ tự là I → III → II → IV.
D. Loài kí hiệu (M) được tạo ra do đột biến ở các vị trí nucleotide (6), (3) và (1).
Câu 11: Mối quan hệ nào là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới hình thành ổ sinh thái?
A. Quan hệ cạnh tranh. B. Quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ kí sinh. D. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 12: Thứ tự của các giai đoạn nào dưới đây phù hợp với diễn thế nguyên sinh xảy ra ở hệ sinh thái trên cạn?
(1) Thực vật thân bụi và thân gỗ.
(2) Nhiều loài cây thân gỗ, quần xã ổn định.
(3) Vi khuẩn, rêu, nguyên sinh vật.
(4) Dương xỉ và thực vật thân thảo.
A. (3) 🡪(4) 🡪 (1) 🡪 (2). B. (3) 🡪(4) 🡪 (2) 🡪 (1).
C. (4) 🡪(3) 🡪 (1) 🡪 (2). D. (4) 🡪(3) 🡪 (2) 🡪 (1).
Câu 13: Glycine được mã hóa bởi các codon: 5’GGU3’, 5’GGX3’, 5’GGA3’, 5’GGG3’. Đây là đặc điểm nào của mã di truyền?
A. Tính phổ biến. B. Tính đặc hiệu. C. Tính thoái hóa. D. Đọc theo 1 chiều.
Câu 14: Bệnh tiểu đường ti thể là một loại bệnh tiểu đường đặc biệt do đột biến DNA ti thể gây ra (ti thể lỗi). Trong những năm gần đây, một phương pháp IVF thông qua thay thế nhân đã được đề xuất. Bằng cách chuyển vật liệu di truyền trong nhân của trứng mẹ sang trứng đã loại bỏ nhân do những người tình nguyện khỏe mạnh hiến tặng, công nghệ này cải thiện chất lượng tế bào chất của trứng hoặc thay thế ti thể của trứng mà không làm thay đổi gene di truyền trong nhân của trứng, để cải thiện chất lượng thụ tinh hoặc giảm nguy cơ di truyền ti thể gây bệnh cho con cái. Hình 6 mô tả tóm tắt phương pháp này.
Hình 6
Phân tích và cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Vật chất di truyền của người con có nguồn gốc từ cả người bố, người mẹ và người hiến tặng trứng.
II. Nếu người bố có ti thể bị lỗi nhưng người mẹ bình thường thì không cần tiến hành phương pháp này.
III. Bản chất của bước (3) là quá trình biệt hóa để hình thành nên các cơ quan trên cơ thể người con.
IV. Áp dụng “bừa bãi” phương pháp này có thể gây ra hiện tượng “mở đường cho một thế giới đầy “những em bé được thiết kế” trên cơ sở biến đổi gene”.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1
Câu 15: Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, một loại hormone thực vật – brassinolide – có thể thúc đẩy quá trình phân hủy và chuyển hóa thuốc trừ sâu trong cây. Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng, sau khi xử lý bằng brassinolide, biểu hiện của nhiều gene tham gia vào quá trình phân hủy thuốc trừ sâu (như P450) và hoạt tính enzyme đều được cải thiện. Dưới sự điều hòa của các gene này, các enzyme protease được tổng hợp có khả năng chuyển đổi dần thuốc trừ sâu thành các chất hòa tan trong nước hoặc các chất có độc tính thấp, thậm chí không độc, và một số được bài tiết trực tiếp ra ngoài. Một nhóm nghiên cứu cụ thể đã tiến hành các thao tác thí nghiệm như Hình 7.
Hình 7
Phát biểu nào sau đây đúng về thí nghiệm này?
A. Enzyme restrictase được sử dụng trong thí nghiệm trên để mở và đóng vòng plasmid.
B. Dùng kỹ thuật PCR được sử dụng trong thí nghiệm trên để chọn lọc đoạn gene phù hợp.
C. Enzyme ligase được sử dụng trong thí nghiệm trên để nối gene P450 với gene brassinosteroid.
D. Nuôi cấy vi khuẩn chứa plasmid tái tổ hợp trong môi trường có thuốc trừ sâu để sàng lọc.
Câu 16: Hình 8 mô tả một cơ chế di truyền cấp phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là
Hình 8
A. RNA polymerase. B. DNA polymerase. C. DNA ligase. D. Ribosome.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Các nhà nghiên cứu khảo sát hiện trạng xâm lấn của loài cây A tại một khu vực, các nhà nghiên cứu phát hiện rằng: ở vùng bị xâm lấn, loài A mọc thành từng mảng, từng cụm hoặc từng khóm, che phủ các loài thực vật khác, khiến chúng chết và hình thành nên một quần xã B trong đó loài A là loài ưu thế duy nhất. Loài A có thể tác động đến hệ sinh thái địa phương theo hai con đường tương tự như được thể hiện trong Hình 9.
Hình 9
Câu 17: Chuỗi thức ăn nào sau đây xuất hiện trong quần xã B?
A. Loài xâm lấn A → Sinh vật tiêu thụ bậc 1 → Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
B. Loài xâm lấn A → Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (A) → Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ bậc 1 → Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ bậc 1 (A) → Sinh vật tiêu thụ bậc 2 (A).
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hai con đường xâm lấn này?
A. Sự xâm lấn của loài A làm phong phú đa dạng loài, có lợi cho sự ổn định của hệ sinh thái.
B. Theo con đường II, quần xã B thay thế quần xã sinh vật ở vùng bị xâm lấn thuộc diễn thế nguyên sinh.
C. Loài A chỉ có khả năng thay thế quần xã trong hệ sinh thái của khu vực khảo sát thông qua con đường I.
D. Con đường xâm lấn của loài A chịu ảnh hưởng bởi các sinh vật tiêu thụ ở khu vực bị xâm lấn.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ở một loài thực vật, màu hoa được quyết định bởi ba cặp gene A(a), B(b) và D(d); loại kiểu hình biểu hiện được quy định dựa trên số lượng allele trội có trong kiểu gene. Bảng 3 phân loại theo số lượng allele trội biểu hiện thành các nhóm kiểu hình (1), (2) và (3). Khi cho lai cây có kiểu gene AaBbDd với một cây thuộc nhóm kiểu hình (3) thu được thế hệ con F1 có 400 cây, trong đó cây có nhiều allele trội nhất là cây có 3 allele trội. Biết rằng, các gene quy định màu sắc nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Bảng 3
Nhóm kiểu hình |
Số lượng allele trội trong kiểu gene |
(1) |
5 và 6 |
(2) |
3 và 4 |
(3) |
0, 1 và 2 |
a) Sản phẩm của ba cặp gene trên tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp.
b) Nhóm kiểu hình (3) có nhiều loại kiểu gene quy định nhất trong ba nhóm kiểu hình.
c) Nếu cho tự thụ phấn một cá thể bất kì thuộc nhóm (2) có thể thu được đời con xuất hiện cả ba nhóm kiểu hình.
d) Trong phép lai giữa cây có kiểu gene AaBbDd với một cây thuộc nhóm kiểu hình (3) (phép lai ở đề bài), đời con thu được có số lượng cây thuộc nhóm kiểu hình (3) là 350 cây.
Câu 2. Hình 10 là đồ thị mô tả sự tăng trưởng kích thước một quần thể cá rô
Hình 10
a) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
b) Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
c) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
d) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
Câu 3. Một nhà khoa học tiến hành khảo sát sự thay đổi độ cao mỏ (mm) của chim sẻ trên một hòn đảo trước và sau hạn hán.
- Trước hạn hán (năm 1976): Thức ăn của chim sẻ là những hạt nhỏ, mềm và nhiều; quần thể chim sẻ có khoảng 1200 cá thể, và độ cao mỏ rất đa dạng. - Sau hạn hán (năm 1978): Tổng số hạt giảm đi, và những hạt lớn, cứng trở nên nhiều hơn hạt nhỏ, mềm. Những cá thể chim sẻ có mỏ thấp không ăn được hạt to, cứng nên khó sống sót qua hạn hán. Hình 11 mô tả độ cao mỏ trung bình của chim sẻ trước hạn hán và sau hạn hán. Biết rằng, không có sự di – nhập cư của chim sẻ trước và sau hạn hán. a) Sự thay đổi độ cao mỏ chim chỉ thay đổi khi môi trường xảy ra hạn hán. b) Sự biến đổi môi trường không chỉ chọn lọc về độ cao mỏ của chim sẻ mà còn chọn lọc về độ to nhỏ và mềm cứng của hạt (thức ăn) trong môi trường. |
Hình 11 |
c) Trong giai đoạn hạn hán, chim sẻ có độ cao mỏ cao hơn có lợi thế sinh tồn hơn so với chim sẻ có mỏ thấp.
d) Nhân tố tiến hóa tác động đến độ cao mỏ chim sẻ làm tăng dần tần số allele và tần số kiểu gene quy định đặc điểm thích nghi trong quần thể, đồng thời làm giảm dần tần số allele và tần số các kiểu gene quy định các đặc điểm không thích nghi hoặc kém thích nghi.
Câu 4. Hình 12 mô tả vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở người.
Hình 12
a) Máu trong động mạch giàu O2, máu trong tĩnh mạch giàu CO2.