Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Địa Lí - Đề 39 - File word có lời giải
6/2/2025 7:41:51 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THAM KHẢO 2025

THEO HƯỚNG BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ SỐ 39

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068

Họ, tên thí sinh: .....................................................................

Số báo danh: ..........................................................................

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Lãnh thổ nước ta

A. giáp Lào trên đất liền và trên biển.                B. chỉ giáp Trung Quốc trên đất liền.

C. gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.                D. kéo dài hết vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường không khí ở khu vực nông thôn nước ta là

A. chất thải, nước thải không được xử lý.                B. hoạt động của phương tiện giao thông.

C. đốt các phế phẩm trong nông nghiệp.                D. hoạt động sản xuất của các làng nghề.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay?

A. Tỉ lệ dân thành thị khác nhau giữa các vùng.                B. Số dân thành thị nhiều hơn số dân nông thôn.

C. Xây dựng nhiều đô thị thông minh ở miền núi.                D. Tỉ lệ dân thành thị ở mức rất cao trên thế giới.

Câu 4. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực

        A. tài chính.                B. sản xuất ô tô.                C. ngư nghiệp.                        D. thương mại.

Câu 5. Hoạt động du lịch biển ở phía nam nước ta diễn ra quanh năm chủ yếu do        

        A. an ninh, chính trị ổn định.                B. nhiều cơ sở lưu trú tốt.

        C. khí hậu nóng quanh năm.                D. hoạt động du lịch đa dạng.

Câu 6. Hoạt động nào sau đây ở nước ta thuộc khai thác, chế biến gỗ và lâm sản?

        A. Trồng rừng.                B. Khai thác dược liệu.               C. Bảo vệ rừng.                D. Khoanh nuôi.

Câu 7. Ngành giao thông vận tải đường hàng không nước ta hiện nay

A. có khối lượng luân chuyển lớn nhất.                B. mạng lưới phủ rộng khắp cả nước.

C. là ngành non trẻ và phát triển nhanh.                D. vận chuyển nhiều hàng hóa xuất khẩu.

Câu 8. Giải pháp chủ yếu để nâng cao khả năng cạnh tranh của các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta là

A. nâng cao trình độ lao động, đẩy mạnh tiếp thị.

B. sử dụng công nghệ, đẩy mạnh sơ chế sản phẩm.

C. mở rộng thêm thị trường, tăng cường quảng bá.

D. tạo thương hiệu, nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 9. Trung du miền núi Bắc Bộ dẫn đầu cả nước về

        A. diện tích cao su.                         B. số lượng đàn trâu.

        C. trữ lượng than đá.                         D. sản lượng lúa gạo.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về khai thác bô-xít ở Tây Nguyên?

        A. Làm cơ sở sản xuất nhôm cho nước ta.                B. Phân bố sản xuất rộng khắp trong vùng.

        C. Sản lượng, năng suất ngày càng tăng lên.                D. Bước đầu đã áp dụng công nghệ tiên tiến.        

Câu 11. Ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng nước ta hiện nay

        A. chưa có khu công nghệ cao.                 B.  giá trị sản lượng cao nhất cả nước.

        C. cơ cấu sản phẩm còn kém đa dạng.                 D. có ít trung tâm công nghiệp nhất cả nước.

Câu 12. Thuận lợi chủ yếu về mặt tự nhiên để phát triển nuôi trồng thủy sản nội địa ở Bắc Trung Bộ là

        A. có các ngư trường trọng điểm.                B. vùng biển rộng, nhiều đầm phá.

        C. có nhiều cửa sông, nhiều hải đảo.                D. nhiều hệ thống sông suối, ao hồ.

Câu 13. Đất feralit chiếm phần lớn diện tích nước ta chủ yếu do

        A. khí hậu phân hóa, đá mẹ axit phổ biến.                B. khí hậu phân mùa, đồng bằng rộng lớn.

        C. khí hậu nóng ẩm, 3/4 lãnh thổ là đồi núi.                D. khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều núi cao.

Câu 14. Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ quy mô, cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta

năm 2010 và 2022 (Đơn vị %)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023. NXB Thống kê, 2024)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? 

                A. Lúa đông xuân và lúa hè thu có tỉ trọng tăng.

                B. So với năm 2010 tỉ trọng lúa hè thu tăng thêm 4%.

                C. So với năm 2010 tỉ trọng lúa mùa giảm nhiều nhất.

                D. Quy mô sản lượng giảm, cơ cấu sản lượng có sự thay đổi.

Câu 15. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển du lịch biển, đảo là do

                A. có các bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh nổi tiếng, các đảo ở gần bờ.

                B. có nhiều ngư trường lớn, nhiều đảo gần bờ, vũng vịnh nước sâu.

                C. vùng biển rộng, có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.

                D. có nhiều vịnh ăn sâu vào đất liền, kín gió, nhiều quần đảo xa bờ.

Câu 16. Biện pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long là

        A. phân bố phù hợp, thay đổi cơ cấu mùa vụ.                B. nâng cao chất lượng, đẩy mạnh xuất khẩu.

        C. phát triển chuyên canh, sử dụng giống tốt.                D. tăng diện tích, đảm bảo hợp lý nguồn nước.

Câu 17. Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động của

        A. địa hình đồi núi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm.

        B. dãy Trường Sơn và các loại gió hướng Tây Nam, gió hướng Đông Bắc.

        C. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.

        D. các gió hướng Tây Nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng.

Câu 18. Việc mở rộng diện tích trồng các loại cây ăn quả và mặt nước nuôi trồng thủy sản hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là

A. đảm bảo hiệu quả cao, thích ứng với nước biển dâng, thu hút vốn.

B. phát huy thế mạnh, tạo nguồn hàng trong nước, nâng cao sản lượng.

C. thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng năng suất, thu hút nguồn đầu tư.

D. tăng hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập, thích ứng với biến đổi khí hậu.

        

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau:

        Hàng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, tổng số giờ nắng tùy nơi từ 1400 đến 3000 giờ/năm. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C (trừ vùng núi cao). Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000mm. Ở những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao, lượng mưa trung bình có thể lên đến 3500-4000mm. Khí hậu Việt Nam còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa.

a) Nội dung trên thể hiện khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

b) Nhiệt độ trung bình của nước ta cao chủ yếu do nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa.

c) Nước ta có lượng mưa lớn là do các khối khí di chuyển qua biển, hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới,….

d) Tổng số giờ nắng trên lãnh thổ nước ta dao động tùy nơi từ 1400 đến 3000 giờ/năm, nguyên nhân chủ yếu là do vị trí địa lí, sự thay đổi góc nhập xạ, ảnh hưởng của địa hình và gió mùa mùa đông.

Câu 2. Cho thông tin sau:

        Trong giai đoạn 2016-2024, thương mại Việt Nam đã ghi nhận những thành tựu đáng khích lệ, tăng trưởng xuất khẩu đạt khá, chuyển dịch cơ cấu mặt hàng, thị trường xuất nhập khẩu theo hướng tích cực, thị trường trong nước phát triển ổn định. Ngành nội thương nước ta đang phát triển theo hướng số hoá, công nghệ mới, kết hợp hài hoà giữa truyền thống với hiện đại. Ngoại thương bao gồm hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu, được phát triển mạnh ở nước ta trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay.

               a) Thương mại nước ta có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, hoạt động thương mại bao gồm nội thương và ngoại thương.

                b) Chính sách phát triển kinh tế không tác động đến quy mô và tốc độ tăng trưởng ngành thương mại.

                c) Nội thương ở nước ta ngày càng phát triển theo hướng số hoá, các phương tiện và hình thức hoạt động thay đổi theo hướng hiện đại.

                d) Trong xu thế hội nhập, ngành ngoại thương ngày càng phát triển chậm, hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu có xu hướng giảm.

Câu 3. Cho thông tin sau:

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...