3. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học Sở GD Yên Bái có lời giải
4/23/2025 9:43:31 AM
lehuynhson1 ...

ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 - TỈNH YÊN BÁI

MÔN: SINH HỌC

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN 

Câu 1: Ở động vật có ống tiêu hoá, cơ quan nào là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng?

        A. Ruột già.         B. Manh tràng.         C. Ruột non.         D. Dạ dày.

Câu 2: Trong hệ tuần hoàn của người, loại mạch máu có tiết diện nhỏ nhất là

        A. mao mạch.         B. tĩnh mạch.         C. động mạch.         D. mạch bạch huyết.

Câu 3: Hình 1 dưới đây thể hiện dạng biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

        A. Chuyển đoạn tương hỗ.         B. Chuyển đoạn không tương hỗ.

        C. Đảo đoạn.                 D. Lặp đoạn. 

Câu 4: Phân tử DNA liên kết với protein mà chủ yếu là histone đã tạo nên cấu trúc đặc biệt gọi là

        A. Sợi nhiễm sắc.         B. Nhiễm sắc thể.         C. Vùng xếp cuộn.         D. Sợi cơ bản.

Câu 5: Loại đột biến điểm nào sau đây làm giảm 2 liên kết hydrogen của gene?

        A. Thêm 1 cặp nucleotide A - T.         B. Thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp T - A.

        C. Mất 1 cặp nucleotide A - T.         D. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - C.

Câu 6: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây là cơ thể thuần chủng? 

        A. Aabb.         B. AaBb.         C. AABb.         D. AAbb.

Câu 7: Phân tử có cấu trúc mang một bộ ba đối mã (anticodon) và có đầu 3' liên kết với amino  acid là 

        A. DNA.         B. tRNA.         C. mRNA.         D. rRNA

Câu 8: Ở 1 loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân  thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Kiểu gene nào sau đây quy  định kiểu hình thân cao, hoa trắng? 

        A. aabb.         B. aaBb.         C. AABB.         D. Aabb. 

Câu 9: Một phân tử nucleic acid mạch kép có tỉ lệ từng loại nucleotide của từng mạch được thể hiện ở bảng 1 dưới đây (dấu “ -’’ thể hiện chưa xác định được số liệu). Biết rằng tổng tỉ lệ 4 loại nucleotide  trên mỗi mạch đơn là 1. 

                        

Theo lí thuyết, Guanine (G) ở mạch 1 và mạch 2 chiếm tỉ lệ tương ứng là 

        A. 0,22 và 0,38.         B. 0,38 và 0,38.         C. 0,22 và 0,22.         D. 0,38 và 0,22.

Câu 10: Ở một loài động vật, màu lông do sự tác động của hai cặp gene (A, a và B, b) phân li  độc lập quy định. Allele A và allele B tác động đến sự hình thành màu lông theo sơ đồ hình 2, các allele a và allele b không có chức năng trên. Kiểu gene nào dưới đây quy định kiểu hình lông màu nâu?

        A. AaBb.         B. aaBb.         C. aabb.         D. Aabb.

Câu 11: Hình 3 mô tả cơ chế di truyền cấp độ phân tử nào dưới đây?

        A. Tái bản DNA.         B. Nhân đôi DNA.         C. Phiên mã.         D. Dịch mã.

Câu 12: Theo bảng mã di truyền, các bộ ba nào dưới đây không mã hóa amino acid?

        A. UAG, UUG, UUA.                 B. UAA, UAG, UGA.

        C. UCU, UCC, UUA.                 D. UCA, UAG, UAA.

Câu 13: Xét một loài sinh vật có bộ NST 2n = 6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa,  Bb và Dd. Dạng đột biến lệch bội nào sau đây là thể bốn? 

        A. AaBb.         B. AaBbd.         C. AAaaBbDd.         D. AaBbDdd.

Câu 14: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, chromatid có đường kính là

A. 30nm. B. 10nm. C. 300nm. D. 700nm.

Câu 15: Operon Lac ở vi khuẩn E.coli gồm các thành phần theo trật tự:

A. gene điều hòa - vùng promoter (P) - nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. 

B. gene điều hòa - vùng operator (O) nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. 

C. Vùng promoter (P) - vùng operator (O) - nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. 

D. Vùng promoter (P) - gene điều hòa - nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA.

Câu 16: Hình 4 mô tả cấu trúc của bào quan làm nhiệm vụ quang hợp trong tế bào nhân thực.  Bào quan này là 

        A. Lưới nội chất.         B. Lục lạp.         C. Ribosome.         D. Ti thể.

Câu 17: Ở loài hoa mõm sói (Antirrhinum majus), cặp gene AA quy định hoa đỏ, Aa quy định  hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai  nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gene, 3 loại kiểu hình? 

        A. Aa × Aa.         B. AA × aa.         C. aa × aa.         D. Aa × aa.

Câu 18: Một bạn học sinh đã tiến hành các thí nghiệm di truyền trên các cây cà chua. Khi cho  các cặp bố mẹ (P) tương phản về 1 hoặc 2 cặp tính trạng lai với nhau đến F2, số loại kiểu gene ở từng thế hệ  biểu thị ở biểu đồ 1 và biểu đồ 2. Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn  toàn. 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng? 

I. Biểu đồ 1 có thể là kết quả của phép lai hai tính trạng. 

II. Tỷ lệ kiểu gene ở F2 trong biểu đồ 2 là 9 : 3 : 3 : 1. 

III. Trong số kiểu hình trội ở F2 trong biểu đồ 1, tỉ lệ con có kiểu gene dị hợp là 23.

IV. Nếu tiếp tục cho F1 của biểu đồ 1 lai phân tích thu được Fa có 4 kiểu hình với tỉ lệ như nhau.

        A. 2.         B. 3.         C. 1.         D. 4.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI 

Câu 19: Một nhóm bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm để khảo sát quá trình quang hợp của  rong đuôi chó trong cùng một điều kiện chiếu sáng nhưng thay đổi yếu tố nhiệt độ. Các yếu tố khác được duy  trì ổn định trong quá trình thí nghiệm. Thiết kế thí nghiệm thực hiện như hình 5, kết quả thí nghiệm được biểu  diễn theo đồ thị 1 dưới đây. 

Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai? 

a) Bọt khí thu được trong thí nghiệm là khí oxygen tạo ra trong quá trình quang hợp của rong đuôi chó.

b) Số lượng bọt khí đạt cực đại tại nhiệt độ 30oC, lúc này quá trình quang hợp của rong đuôi chó diễn ra  mạnh nhất. 

c) Số bọt khí thoát ra của rong đuôi chó tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường. 

d) Rong đuôi chó có thể quang hợp tốt nhất trong khoảng nhiệt độ từ 30oC đến 33oC.

Câu 20: Sơ đồ hình 6 mô tả rút gọn con đường chuyển hoá phenylalanin liên quan đến hai bệnh  chuyển hoá ở người, gồm phenylketonuria (PKU) và bạch tạng. Allele A mã hóa enzyme A xúc tác chuyển  hóa phenylalanin thành tyrosine, allele đột biến lặn a không có khả năng này dẫn tới tích luỹ phenylalanine  gây bệnh PKU. Allele B mã hóa enzyme B xúc tác chuyển hóa tyrosin thành melanin, allele đột biến lặn b  không có khả năng này dẫn tới tyrosine không được chuyển hóa thành melanin và gây bệnh bạch tạng. Hai  gen mã hóa enzyme A và enzyme B nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Tyrosine có thể được thu  nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. 

Khi nói về hai bệnh trên, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai? 

a) Nếu một người chỉ bị PKU kết hôn với một người chỉ bị bạch tạng, cả hai người này đều có kiểu gen dị  hợp tử, tính theo lý thuyết, tỉ lệ sinh con của họ mắc đồng thời cả hai bệnh trên là 25%.

b) Người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có 3 loại kiểu gen quy định.

c) Người bị bệnh PKU thì cũng sẽ bị bệnh bạch tạng vì không có tyrosine để chuyển hóa thành melanin.

d) Một cặp vợ chồng đều không mắc 2 bệnh trên muốn sinh con, con của họ sinh ra cũng có thể bị cả hai  bệnh trên. 

Câu 21: Nhà nghiên cứu sinh học Ingo Potrykus đã tạo thành công giống lúa vàng (golden rice)  giàu β-caroten, góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em. Ông đã thực hiện quy trình chuyển  gene X có khả năng tạo β-caroten từ một loài thực vật vào tế bào phôi của cây lúa (Oryza sativa). Quy trình  này sử dụng vector chuyển gene là Ti plasmid của vi khuẩn đất Agrobacterium tumefaciens. Một trong những  giai đoạn quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình 7

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? 

a) Giống lúa vàng (golden rice) là thành tựu của lai hữu tính giữa lúa (Oryza sativa) và loài thực vật cho  gene X. 

b) Gene X khi được biến nạp vào tế bào cây lúa thành công có thể được biểu hiện và tạo sản phẩm là β caroten. 

c) Để tạo được cấu trúc Y từ cấu trúc (1), cần có sự tham gia của enzim cắt restrictaza

d) Cấu trúc (2) là Ti plasmid của vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens. 

Câu 22: Hình 8 mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị hội chứng bệnh.  Phân tích hình này và cho biết mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai? 

a) Tế bào của người mắc hội chứng này chứa 47 NST. 

b) Người bị bệnh trên có giới tính là nam. 

c) Người này mắc hội chứng Down, thuộc dạng thể 1. 

d) Tỉ lệ hội chứng bệnh này tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, phụ nữ không nên sinh con khi đã ngoài  35 tuổi.

PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN 

Câu 23: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Tế bào sinh dưỡng của thể  tam bội thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu? 

Câu 24: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d cùng tương tác  quy định theo kiểu các allele trội hoặc lặn tạo ra các sản phẩm tương tự nhau. Sự biểu hiện của sản phẩm cuối  cùng phụ thuộc vào số lượng allele trội có mặt trong kiểu gen. Mỗi allele trội có trong kiểu gen sẽ làm cây cao  thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120 cm. Tiến hành cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho rằng, tính trạng chiều cao cây biểu hiện không chịu ảnh hưởng của điều  kiện môi trường. Ở F2, có bao nhiêu loại kiểu gen quy định chiều cao 145 cm? 

Câu 25Xét một gene cấu trúc ở một sinh vật nhân thực, vùng mã hoá có các đoạn exon và  intron với số lượng các cặp nucleotide tương ứng như sau: 

Chuỗi polipeptide do gene trên tổng hợp chứa bao nhiêu amino acid? 

Câu 26: Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định  thân thấp; allele B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, hai gene nằm trên 2 cặp  NST tương đồng khác nhau. Tiến hành cho cây thân cao, hoa tím dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn được F1.  Theo lý thuyết, tỉ lệ các cá thể có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng thu được ở F1 là bao nhiêu phần trăm? 

Câu 27: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 5, đảo  1 đoạn ở NST số 7. Khi giảm phân sẽ tạo ra các giao tử bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng quá trình  giảm phân diễn ra bình thường. Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.

Câu 28: Một phân tử DNA tự nhân đôi một số lần đã tạo ra 128 phân tử DNA con. Số lần tự  nhân đôi của phân tử DNA này là bao nhiêu? 

----- HẾT -----

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN 

1.C 

2.A 

3.B 

4.B 

5.C 

6.D 

7.B 

8.D 

9.A

10.D 

11.D 

12.B 

13.C 

14.D 

15.C 

16.B 

17.A 

18.A

Câu 1 (NB): 

Phương pháp: 

Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp  thụ được. 

Dựa vào vai trò của các cơ quan tiêu hóa: 

Thực quản: Co bóp đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày. 

Dạ dày: Nghiền, đảo trộn, tiêu hóa protein. 

Ruột non: Chứa các enzyme phân giải hoàn toàn carbohydrate, lipid, protein, nơi hấp thụ các chất dinh dưỡng. Ruột già: Hấp thụ nước, tạo phân. 

Cách giải: 

Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở ruột non vì ở đó có đủ các loại enzyme  phân giải thức ăn. 

Chọn C. 

Câu 2 (NB): 

Phương pháp: 

Vận dụng kiến thức đã học về hệ tuần hoàn. 

Cách giải: 

Mao mạch có tiêt diện nhỏ nhất nhưng xét cả cơ thể thì có tổng tiết diện lớn nhất, dù chúng có tiết diện nhỏ  nhưng số lượng rất lớn 

Chọn A. 

Câu 3 (NB): 

Phương pháp: 

Vận dụng kiến thức đã học về đột biến NST. 

Cách giải: 

So sánh trình tự gene trước và sau đột biến, ta thấy AB chuyển xuống đoạn NST số 2 → Chuyển đoạn không  tương hỗ 

Chọn B. 

Câu 4 (NB): 

Phương pháp: 

Vận dụng kiến thức đã học về NST và di truyền NST. 

Cách giải:

Phân tử DNA liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histôn đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là NST. NST là vật  chất di truyền ở cấp độ tế bào có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Chọn B. 

Câu 5 (NB): 

Phương pháp: 

Theo nguyên tắc bổ sung: A=T; G≡C. 

Cách giải: 

A: Thêm một cặp A – T → tăng 2 liên kết hydrogen. 

B: Thay thế hai cặp A – T bằng 2 cặp T - A→ không làm thay đổi số liên kết hydrogen.

C: Mất một cặp A - T → giảm 2 liên kết hydrogen. 

D: Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G - C→ tăng 1 liên kết hydrogen. 

Chọn C. 

Câu 6 (NB): 

Phương pháp: 

Kiểu gene thuần chủng là kiểu gene mang các allele giống nhau của các gene 

Cách giải: 

Kiểu gene thuần chủng là AAbb 

Chọn D. 

Câu 7 (NB): 

Phương pháp: 

mRNA (RNA thông tin), chỉ gồm một chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng, trong khi tRNA (RNA vận  chuyển), mặc dù được cấu trúc từ một mạch nhưng các vùng khác nhau trong một mạch lại tự bắt đôi bổ sung  với nhau bằng các liên kết hydrogen theo kiểu A = U, G ≡ C tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng  rất phức tạp phù hợp với chức năng của chúng 

Cách giải: 

Phân tử tRNA mang bộ ba đối mã, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosom và tiến hành dịch mã

Chọn B.

Câu 8 (NB): 

Phương pháp: 

A- Thân cao > a- Thân thấp 

B- Hoa đỏ > b- Hoa trắng 

KG quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng là A_bb 

Cách giải: 

KG quy định KH thân cao hoa trắng là AAbb và Aabb 

Chọn D. 

Câu 9 (TH): 

Phương pháp: 

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...