37. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học THPT Phú Lộc - Huế - có đáp án
4/27/2025 9:03:18 AM
lehuynhson1 ...

 

SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ

TRƯỜNG THPT PHÚ LỘC

ĐỀ MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: SINH HỌC

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề gồm có 06 trang)

 

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4.5 ĐIỂM)

Câu 1: Khi lượng đường trong máu giảm, cơ thể tiến hành phân giải glycogen dự trữ đưa lượng đường về mức ổn định. Đây là ví dụ về cơ chế nào của sinh vật?

   A. Cơ chế mở.                                        B. Cơ chế tự điều chỉnh.

   C. Cơ chế thích nghi.                                D. Cơ chế duy trì sự sống.

Câu 2: Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì:

A. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.

B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.

C. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và tế bào có chức năng sinh sản.

D. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào có chức năng sinh sản.

Câu 3: Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau: Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Sự truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được thực hiện theo hình thức truyền tin

   A. cận tiết.                                      B. qua synapse.

   C. nội tiết.                                      D. qua kết nối trực tiếp.

Câu 4: Giai đoạn hấp phụ của phage vào tế bào chủ có đặc điểm gì?

A.Virus có thể bám tự do trên bề mặt tế bào vật chủ.

B. Gai glicoprotein của virut bám trên bề mặt vật chủ theo nguyên tắc ổ khoá – chìa khoá.

C. Gai glicoprotein bám trên bề mặt tế bào vật chủ.

D. Gai glicoprotein của virut bám trên bề mặt vật chủ theo nguyên tắc ổ khoá.

Câu 5: Một người bị nhiễm SARS-CoV-2 hắt hơi làm các giọt tiết bắn ra và lây lan sang những người xung quanh khi họ hít phải. Đây là kiểu lây lan qua đường

    A. tiêu hóa.                           B. hô hấp.

    C. bài tiết.                             D. tình dục.

Câu 6: Hoạt động hệ dẫn truyền tim theo thứ tự

 A. nút xoang nhĩ phát xung điện 🡪 Nút nhĩ thất 🡪 Bó His 🡪 Các sợi Purkinje.

 B. nút xoang nhĩ phát xung điện 🡪 Bó His 🡪 Nút nhĩ thất 🡪 Các sợi Purkinje.

 C. nút xoang nhĩ phát xung điện 🡪 Nút nhĩ thất 🡪 Các sợi Purkinje 🡪  Bó His.  

 D. nút xoang nhĩ  phát xung điện 🡪 Các sợi Purkinje 🡪 Nút nhĩ thất 🡪 Bó His.  

Câu 7: Ưu điểm của vòng tuần hoàn kép so với vòng tuần hoàn đơn?

     (1) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp hoặc trung bình.

     (2) Tốc độ máu chảy chậm, máu đi được xa đến các cơ quan nhanh.  

     (3) Áp lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch  rất lớn, chảy nhanh, đi được xa.

     (4) Tăng hiệu qủa cung cấp Ovà chất dinh dưỡng cho tế bào.

     (5) Đồng thời thải nhanh các chất thải ra ngoài.

Số phương án đúng là :

A. 3.        B. 4.        C. 2.        D. 5.

Câu 8: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào dưới đây:

A. AaBbCcDd × aabbccDD.        B. AaBbCcDd × AaBbCcDd.

C. AaBbCcDd × aaBBccDD.        D. AABBCCDD × aabbccdd.

Câu 9: Ở phép lai:  XDXd x  XdY. Nếu hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gene quy định 1 tính trạng và các gene trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là (xét cả tính đực, cái):

A. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.        B. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.        D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

Câu 10: Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gene trội A và B theo sơ đồ sau:

Gene a và b không tạo được enzim. Hai cặp gene này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao với cây hoa đỏ ở Fthì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là:

A. 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng.        B. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng.

C. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng.        D. 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng.

Câu 11: Lai hai dòng đậu thơm chủng đều có hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 108 hoa đỏ: 84 hoa trắng. Sự di truyền màu hoa tuân theo quy luật di truyền nào?

A. Phân li độc lập.        B. Liên kết gen.         C. Tương tác cộng gộp.    D. Tương tác bổ sung.

Câu 12: Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?

A. 28,5%.        B. 6,25 %.        C. 25,75%.        D. 37,5%.

Câu 13: Xét các ví dụ sau:

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

(2) Cừu giao phối với Dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.

Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

A. 4.        B. 2.        C. 1.        D. 3.

Câu 14: Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định.

B. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các allele thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn.

C. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gene thì tần số các allele cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Một allele dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.

Câu 15: Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n = 30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bằng bảng sau đây:

Loài

I

II

III

IV

V

Cơ chế
hình thành

Thể song nhị bội từ loài A và loài B

Thể song nhị bội từ loài A và loài C

Thể song nhị bội từ loài B và loài C

Thể song nhị bội từ loài A
và loài I

Thể song nhị bội từ loài B và loài III

Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là:

A. 46; 50; 56; 66; 82.        B. 23; 25; 28; 33; 41.

C. 92; 100; 112; 132; 164.        D. 46; 56; 50; 82; 66.

Câu 16: Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình dưới đây. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể.

B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...