44. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học THPT Quảng Điền - Huế - có đáp án
4/27/2025 9:21:42 AM
lehuynhson1 ...

 

SỞ GD-ĐT TTHUẾ

TT GDNN-GDTX QUẢNG ĐIỀN

  

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

Môn: SINH HỌC– Lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút(Không kể thời gian phát đề)

 (Đề gồm có 06 trang)

Họ và tên :.......................................................Số báo danh: ................................Mã đề:Gốc

PHẦN I.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Loại RNA nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribosome?

A. DNA.                           B. rRNA.                            C. mRNA.                    D. tRNA

Câu 2. Trong quá trình giảm phân bình thường, sự tiếp hợp và trao đôi chéo của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở:

A. kì đầu I.                            B. kì đầu 11.                        C. kì giữa I.                   D. kì giữa II

Câu 3. Một thí nghiệm sử dụng rong đuôi chồn được bố trí như Hình 1: ống 1 và ống 2 có chiếu sáng; ống 3 và ống 4 đặt trong tối; các điều kiện thí nghiệm khác là như nhau. Ở ống nghiệm nào bọt khí O2 được tạo ra nhiều nhất?

 A. 1.                                       B. 2.                                 C. 3.                              D. 4.

Câu 4. Chất nào sau đây được vận chuyển trong mạch gỗ của cây?

A. Diệp lục.                       B. Nước.                          C. Tinh bột.                    D. Protein.

Dùng thông tin sau để trả lời Câu 5 và Câu 6: Hình 2 thể hiện sự phát sinh của bốn loài thuộc các chi khác nhau 

Câu 5. Hai loài nào có quan hệ tiến hóa gần nhất?

A. 1 và 2.                              B. 1 và 3.                          C. 3 và 4.                    D. 2 và 4.

Câu 6. Loài 4 phát sinh từ loài tổ tiên là ví dụ của quá trình:

A. tiến hóa nhỏ.                   B. tiến hóa lớn.        C. tiến hóa hóa học.               D. tiến hóa tiền sinh học.

Câu 7. Theo thuyết tiến hoá tổng họp hiện đại, chọn lọc tự nhiên dẫn tới hiện tượng nào sau đây?

A. Tạo ra các kiểu gene thích nghi.                   B. Tạo ra các allele mới.

C. Hình thành các kiểu hình mới.                              D. Hình thành quần thể thích nghi.

Câu 8. Sự thay đổi tần số allele của quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên như lũ lụt, hạn hán làm giảm mạnh số lượng cá thế của quẩn thể được gọi là:

A. đột biến.                              B. chọn lọc tự nhiên.         C. dòng gene.               D. phiêu bạt di truyền.

Câu 9. Ở người, tính trạng tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Một gia đình có bố, mẹ tóc xoăn đã sinh ra hai người con, trong đó có một người con gái tóc thẳng. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng dạng tóc ở gia đình này?

A. Phả hệ C                  B. Phả hệ B                             C. Phả hệ A                        D. Phả hệ D

Câu 10. Từ loài cải dại (Brassica oleracea), các nhà lai tạo đã tạo ra giống cải như cải Brusels, súp lơ xanh, súp lơ trắng, cải xoăn và bắp cải,…Phát biểu nào sau đây về quá trình này là đúng?

A. Ở cây cải hoang dại, có đủ biến dị di truyền để có thể tạo ra các giống cải khác nhau này.

B. Biến dị di truyền ở cây cải hoang dại ít hơn so với các loài khác nên hình thành ít loài mới.

C. Chọn lọc tự nhiên không tác động đến loài cải hoang dại trong quá trình hình thành các loài mới.

D. Các loài mới hình thành là do điều kiện môi trường tự nhiên hoặc điều kiện canh tác khác nhau.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trên đồng cỏ, các con sư tử trong đàn kết hợp với nhau để săn bắt trâu rừng. Các con trâu rừng tập hợp thành đàn lớn chống lại sư tử.

Câu 11. Mối quan hệ sinh thái giữa những con trâu rừng trong đàn là:

A. cộng sinh.                     B. hội sinh.                       C. hỗ trợ.                  D. cạnh tranh.

Câu 12. Mối quan hệ sinh thái giữa sư tử và trâu rừng là

A. hợp tác.                          B. cộng sinh.  C. cạnh tranh.  D. vật ăn thịt và con mồi.

Câu 13. Người ta đã tiến hành cài gene vào plasmid nhằm mục đích tạo giống cây trồng chuyển gene có khả năng tổng hợp một loại carotenoid, cấu trúc thu được ở giai đoạn cuối cùng trong quy trình được mô tả ở Hình 3 là:

A. DNA tái tổ hợp.                   B. protein tái tổ hợp.          C. gene chuyển.        D. RNA tái tổ hợp.

Câu 14. Ở người, cùng với hệ nhóm máu ABO, hệ nhóm máu Rhesus (Rh) có vai trò quan trọng do đều gây chứng tan huyết khi không tương đồng nhóm máu. Một người phụ nữ có nhóm máu Rh âm (Rh-) thường mang thai và sinh con thứ nhất có nhóm máu Rh dương (Rh+) bình thường, nhưng dễ bị sảy thai ở các lần mang thai tiếp theo nếu thai nhi có nhóm máu Rh+. Tỉ lệ người có nhóm máu Rh- chiếm khoảng 17% ở người da trắng, 7% ở người da đen và 0,5% ở người da vàng (trong đó có người Việt). Gene quy định nhóm máu Rh có 2 allele R và r, nằm trên NST thường. Allele R quy định nhóm máu Rh+ trội hoàn toàn so với allele r quy định nhóm máu Rh-.

Một cặp vợ chồng người Việt có con thứ nhất Rh+, nhưmg người vợ có một anh ruột và hai cháu ruột Rh-. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp với cặp vợ chồng này khi họ có dự định sinh con lần thứ hai?

A. Người vợ không có nguy cơ sảy thai; vì đã có con thứ nhất Rh+ và xác suất Rh- ở người Việt thấp.

B. Người vợ không có nguy cơ sảy thai; vì con thứ nhất Rh+ cho thấy kiểu gene người chồng là RR.

C. Người vợ có nguy cơ sảy thai; vì xác suất người vợ có nhóm máu Rh- cao hơn mức chung của quần thể.

D. Người vợ có nguy cơ sảy thai cao hơn 50% nếu có kiểu gene rr và người chồng có kiểu gene dị hợp tử.

Câu 15. Trong điều trị bệnh rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) ở người do đột biến gene, không tổng hợp enzyme adenosine deaminase (ADA), một nhóm nhà khoa học sử dụng vector chuyển gene ADA bình thường vào tế bào gốc tủy của bệnh nhân SCID. Liệu pháp gene đã được sử dụng trong trường hợp này là gì?

A. Đưa gene bình thường vào cơ thế người bệnh đe phá hủy gene đột biến.

B. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện của gene đột biến.

C. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửa gene đột biến.

D. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để tạo enzyme hoạt động.

Câu 16. Nếu  NST số 1 là nhiễm sắc thể bình thường, các NST số 2, 3, 4 trong hình vẽ là các dạng đột biến nhiễm sắc thể nào?

A. 2: Mất đoạn, 3: Lặp đoạn, 4: Đào đoạn.

B. 2: Mất đoạn, 3: Chuyển đoạn, 4: Đảo đoạn.

C. 2: Đào đoạn, 3: Lặp đoạn, 4: Mất đoạn.

D. 2: Lặp đoạn, 3: Đảo đoạn, 4: Mất đoạn.

Dùng thông tin sau đế trả ỉời câu 17 và câu 18: Việc khai thác khoáng sản ở một số khu vực rừng mưa nhiệt đới làm huỷ hoại hệ sinh thái; đất bị xáo trộn, nghèo mùn bã hữu cơ, chỉ còn ít cây bụi và ít hạt cây trong đất. Sau khi ngừng khai thác khoáng sản, rừng trên khu vực này phục hồi nhưng tốc độ rất chậm.

Câu 17. Quá trình rừng phục hồi ở khu vực đất đã khai thác khoáng sản này là diễn thế ...(1).. làm .. .(2)... độ đa dạng của quần xã. Cụm từ/từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là

A. nguyên sinh, tăng.                  B. nguyên sinh, giảm.          C. thứ sinh, tăng.                D. thứ sinh, giảm.

Câu 18. Cùng với việc gieo hạt và trồng cây bản địa, để thúc đẩy tốc độ phục hồi hệ sinh thái sau khi ngừng khai thác khoáng sản, biện pháp nào sau đây phù hợp nhất?

A. Di nhập các động vật đào hang để làm tơi xốp đất.

B. Thường xuyên tỉa thưa để hạn chế sự phát triển của các loài ưu thế.

C. Bổ sung vụn cành và lá cây vào trong đất.

D. Gieo hạt của các cây ngoại lai vào trong đất.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)  ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Dựa trên cơ sở các thí nghiệm về di truyền của Morgan, một nhóm học sinh đã thực hiện các phép lai trên ruồi giấm và thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: ♂ thân xám, cánh cụt x ♀ thân đen, cánh dài thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài,

Phép lai 2: ♀ F1 của phép lai 1 (F1-1) x ♂ thân đen, cánh cụt thu được Fa gồm 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau.

Phép lai 3: ♀ F1-1 x ♂ F1-1 thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2 : 1.

Biết rằng, mỗi tính trạng do một gene có 2 allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định.

a) Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng.

b) Tần sổ hoán vị gene có thể xác định được từ kết quả phép lai 2.

c) Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính hạng trên liên kết hoàn toàn ở ♂ F1-1.

d) Nếu cho lai ♂ F1-1 x ♀ thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2.

Câu 2. Phương pháp mô phỏng mô hình sinh thái về sự biến đổi kích thước quần thể của 3 loài: chim, chuột và mèo rừng được thực hiện trên một hòn đảo với số lượng cá thể ban đầu của mỗi loài lần lượt là 100 000, 100 và 10. Biến động số lượng cá thể mỗi loài sau một thời gian được biểu thị ở Hình 5 (Thí nghiệm 1). Biết rằng, chim là thức ăn của chuột; cả chim và chuột là thức ăn của mèo rừng. 

Khi quần xã trong Thí nghiệm 1 đạt trạng thái ổn định, người ta tiến hành loại bỏ hoàn toàn các cá thể mèo rừng và thu được số liệu về sự biến động số lượng cá thế các loài trong quẩn xã như biểu thị ở Hình 6 (Thí nghiệm 2).

a) Mối quan hệ sinh thái giữa loài chim và loài chuột là cạnh tranh khác loài.

b) Mèo rừng là loài chủ chốt trong quần xã.

c) Trong Thí nghiệm 1, tổng số cá thể của quần xã đạt giá trị cao nhất khi quần xã đạt trạng thái ổn định.

d) Kết quả nghiên cứu cho thấy việc loại bỏ một loài có thể xác định được vai trò sinh thái của loài đó trong quần xã.

Câu 4. Hình 7 cho thấy kết quả xác định mức biểu hiện (qua phiên mã và dịch mã) của gene Z mã hóa enzyme β-galactosidase ở chủng E. coli kiểu dại, sinh trưởng trong môi trường tối thiểu ban đầu không có lactose và được bổ sung một lượng nhất định lactose vào phút thứ 3. Các đường đồ thị (1), (2) biểu thị sản phẩm của gene Z (lượng enzyme β-galactosidase hoặc lượng mRNA).

a) Lượng mRNA do gene Z quy định được biểu thị ở đường (2).

b) Lượng chất được biểu thị ở đường (1) quy định lượng chất được biểu thị ở đường (2).

c) Từ phút thứ 10, đường (1) đi xuống là do cạn kiệt lactose và sản phẩm của gene Z được biểu thị bởi đường này bị phân giải.

d) Từ phút thứ 15 trở đi, lượng chất biểu thị ở đường (2) duy trì ổn định.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .Thí sinh điền kết quả vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...