PHẦN 1. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
|
|
Câu 1. Khi xác định quan hệ huyết thống giữa hai người bất kì, phân tích loại phân tử sinh học nào sau đây cho kết quả chính xác nhất?
A. DNA. B. RNA.
C. Protein. D. Carbohydrate.
|
DTPT (DT người)
Xét nghiệm ADN là xét nghiệm dùng ADN có trong các tế bào của cơ thể để xác định quan hệ huyết thống giữa hai cá thể vì
+ ADN của một cơ thể thừa hưởng từ cả cha lẫn mẹ và quy định đặc điểm riêng biệt của từng cá thể.
+ Có những trình trự DNA mang tính riêng biệt cho loài, cho quan hệ nguồn gốc,….
→ Đây chính là cách chính xác nhất để kiểm tra quan hệ huyết thống.
|
Câu 2. Trong quá trình giảm phân bình thường, sự tiếp hợp và trao đôi chéo của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở
A. kì đầu I. B. kì đầu 11.
C. kì giữa I. D. kì giữa II
|
Phân bào
Trong quá trình giảm phân bình thường, sự tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở kỳ đầu I của giảm phân I. Đây là giai đoạn mà các cặp nhiễm sắc thể tương đồng (một từ bố và một từ mẹ) tiếp hợp với nhau, tạo thành các cặp kép và có thể trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể thông qua quá trình trao đổi chéo (crossing-over). Quá trình này tạo ra sự tái tổ hợp di truyền, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng di truyền ở con cái.
|
Câu 3. Một thí nghiệm sử dụng rong đuôi chồn được bố trí như Hình 1: ống 1 và ống 2 có chiếu sáng; ống 3 và ống 4 đặt trong tối; các điều kiện thí nghiệm khác là như nhau. Ở ống nghiệm nào bọt khí O2 được tạo ra nhiều nhất?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
|
Sinh lý thực vật (QH)
+ Ống 1, 2 chiếu sáng nhưng chỉ có ống 1 có rong (thực vật) → ống 1 quang hợp → sinh ra O2 (từ pha sáng, phân li nước tạo ra)
+ Ống 3 (có thực vật/rong), 4: và không chiếu sáng/tối → ống 3,4 không có quang hợp → không ống nào sinh ra O2 (không xảy ra pha sáng → không có O2 sinh ra)
=> chỉ có ống 1 sinh ra O2
|
Câu 4. Chất nào sau đây được vận chuyển trong mạch gỗ của cây?
A. Diệp lục. B. Nước.
C. Tinh bột. D. Protein.
|
Sinh lý thực vật (TĐ nước)
+ Dòng mạch gỗ: vận chuyển nước, muối khoáng từ dưới lên.
+ Dòng mạch rây: vận chuyển các chất hữu cơ chủ yếu từ trên xuống.
Ngoài ra nước có thể vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại.
|
Dùng thông tin sau để trả lời Câu 5 và Câu 6: Hình 2 thể hiện sự phát sinh của bốn loài thuộc các chi khác nhau 
|
|
Câu 5. Hai loài nào có quan hệ tiến hóa gần nhất?
A. 1 và 2. B. 1 và 3.
C. 3 và 4. D. 2 và 4.
|
Tiến hóa (phát sinh, PT sự sống)
Theo cây phát sinh sự sống thì 3-4 gần nhau nhất.
|
Câu 6. Loài 4 phát sinh từ loài tồ tiên là ví dụ của quá trình
A. tiến hóa nhỏ.
B. tiến hóa lớn.
C. tiến hóa hóa học.
D. tiến hóa tiền sinh học.
|
Tiến hóa (phát sinh, PT sự sống)
Từ loài tổ tiên → loài 4 đã trãi qua nhiều đơn vị tiến hóa khác nhau → tiến hóa lớn.
Tiến hóa nhỏ:
- Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới.
- Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
- Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Tiến hóa lớn:
- Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
- Quy mô rộng lớn, thời gian địa chất rất dài.
- Chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp bằng các bằng chứng tiến hóa.
|
Câu 7. Theo thuyết tiến hoá tổng họp hiện đại, chọn lọc tự nhiên dẫn tới hiện tượng nào sau đây?
A. Tạo ra các kiểu gene thích nghi.
B. Tạo ra các allele mới.
C. Hình thành các kiểu hình mới.
D. Hình thành quần thể thích nghi.
|
Tiến hóa (nhân tố tiến hóa)
Quá trình chọn lọc tự nhiên tác động làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể cùng với các cơ chế cách ly → → → cách ly di truyền với nguồn gen của quần thể ban đầu. Tạo ra các cá thể có khả năng thích nghi, sống sót cao => Hình thành quần thể thích nghi
|
Câu 8. Sự thay đổi tần số allele của quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên như lũ lụt, hạn hán làm giảm mạnh số lượng cá thế của quẩn thể được gọi là
A. đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. dòng gene.
D. phiêu bạt di truyền.
|
Tiến hóa (nhân tố tiến hóa)
Thay đổi đột ngột, không định trước của môi trường như lũ, lụt, hạn hán, gió, bão, dịch bệnh,... gây ảnh hưởng mạnh đến số lượng cá thể của quần thể.
Các thay đổi đó chính là các yếu tố ngẫu nhiên
|
Câu 9. Ở người, tính trạng tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Một gia đình có bố, mẹ tóc xoăn đã sinh ra hai người con, trong đó có một người con gái tóc thẳng. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng dạng tóc ở gia đình này?

|
DT người – phả hệ
Bố mẹ xoăn (A-) : A- x A-
Con: gái thẳng (aa) → B
|
Câu 10. Loài cỏ S.partina altemaflora (2n = 62) giao phấn với loài cỏ S. maritima (2n = 60) tạo ra cây lai (61 NST). Từ cây lai này đã hình thành nên loài mới là S.angirica hữu thụ. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Số NST trong tế bào soma của loài S.angỉica là 61.
B. Tế bào soma của cây lai chứa các cặp NST tương đồng.
C. Loài S.alternaflora và loài S. marttima không có sự cách li sinh sản sau hợp tử.
D. Loài S. anglica có thể được hình thành bằng con đưòng lai xa và đa bội hóa.
|
Tiến hóa (Hình thành loài mới)
P: S.p (2nSp = 62) x S.m (2nSm = 60)
G: nSp = 31 nSm = 30
F1: cây lai bất thụ: nSp nSm = 61 (do mang bộ NST đơn bội hai loài không bắt cặp trong giảm phân → không sinh giao tử được → bất thụ)
Mà gt cho loài mới S.angỉica hữu thụ thì khả năng F1 đã được đa bội hóa tạo ra 2nSp 2nSm = 122 (sinh sản hữu tính được, do mang bộ NST lưỡng bội hai loài nên bắt cặp được trong giảm phân → sinh giao tử được → hữu thụ)
A. Số NST trong tế bào soma của loài S.angỉica là 61 → không sinh sản hữu tính được = bất thụ
B. Tế bào soma của cây lai chứa các cặp NST tương đồng. → cây lai do mang bộ NST đơn bội hai loài (không tương đồng nhau) nên không bắt cặp trong giảm phân → không sinh giao tử được → bất thụ)
C. Loài S.alternaflora và loài S. marttima không có sự cách li sinh sản sau hợp tử. → nếu không cách li sinh sản thì chưa gọi loài mới được
D. Loài S. anglica có thể được hình thành bằng con đưòng lai xa và đa bội hóa.
|
Dùng thông tin sau đê trả lời câu 11 và câu 12: Trên đồng cỏ, các con sư tử trong đàn kết hợp với nhau để săn bắt trâu rừng. Các con trâu rừng tập hợp thành đàn lớn chống lại sư tử.
|
|
Câu 11. Mối quan hệ sinh thái giữa những con trâu rừng trong đàn là
A. cộng sinh. B. hội sinh.
C. hỗ trợ. D. cạnh tranh.
|
STH (quần thể)
QH cùng loài: hỗ trợ và cạnh tranh, nhưng hỗ trợ là chủ yếu và phổ biến
|
Câu 12, Mối quan hệ sinh thái giữa sư tử và trâu rừng là
A. hợp tác.
B. cộng sinh.
C. cạnh tranh.
D. vật ăn thịt và con mồi.
|
STH (quần xã)
Sư tử là vật ăn thịt – trâu rừng là con mồi
+ Thường vật ăn thịt có kích thước lớn hơn
+ Số lượng vật ăn thịt ít hơn con mồi
+ Tổng năng lượng của con mồi >> vật ăn thịt
+ Con mồi thuộc bậc dinh dưỡng thấp, vật ăn thịt thuộc bậc dinh dưỡng cao
|
Câu 13. Người ta đã tiến hành cài gene A vào plasmid nhằm
mục đích tạo giống cây trồng chuyển gene có khả năng tổng hợp một loại carotenoid, cấu trúc thu được ở giai đoạn cuối
cùng trong quy trình được mô tả ở Hình 3 là:
A. DNA tái tổ hợp.
B. protein tái tổ hợp.
C. gene chuyển.
D. RNA tái tổ hợp.
|
Công nghệ gene
Cấu trúc thu được ở giai đoạn cuối
cùng trong quy trình được mô tả ở Hình 3 là: Plasmid mang gen A = DNA tái tổ hợp (thể truyền mang gene cần chuyển)
|
Câu 14. Ở người, cùng với hệ nhóm máu ABO, hệ nhóm máu Rhesus (Rh) có vai trò quan trọng do đều gây chứng tan huyết khi không tương đồng nhóm máu. Một người phụ nữ có nhóm máu Rh âm (Rh-) thường mang thai và sinh con thứ nhất có nhóm máu Rh dương (Rh+) bình thường, nhưng dễ bị sảy thai ở các lần mang thai tiếp theo nếu thai nhi có nhóm máu Rh+. Tỉ lệ người có nhóm máu Rh- chiếm khoảng 17% ở người da trắng, 7% ở người da đen và 0,5% ở người da vàng (trong đó có người Việt). Gene quy định nhóm máu Rh có 2 allele R và r, nằm trên NST thường. Allele R quy định nhóm máu Rh+ trội hoàn toàn so với allele r quy định nhóm máu Rh-.
Một cặp vợ chồng người Việt có con thứ nhất Rh+, nhưmg người vợ có một anh ruột và hai cháu ruột Rh-. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp với cặp vợ chồng này khi họ có dự định sinh con lần thứ hai?
A. Người vợ không có nguy cơ sảy thai; vì đã có con thứ nhất Rh+ và xác suất Rh- ở người Việt thấp.
B. Người vợ không có nguy cơ sảy thai; vì con thứ nhất Rh+ cho thấy kiểu gene người chồng là RR.
C. Người vợ có nguy cơ sảy thai; vì xác suất người vợ có nhóm máu Rh- cao hơn mức chung của quần thể.
D. Người vợ có nguy cơ sảy thai cao hơn 50% nếu có kiểu gene rr và người chồng có kiểu gene dị hợp tử.
|
DT Phả hệ (VDC)
Mẹ (Rh-) → sinh con đầu: (Rh+) bình thường
→ sinh đứa 2, 3 (Rh+) dễ xảy thai
Người Việt: Tỉ lệ Rh- = 0,5%
R (Rh+) > r (Rh-)
Đọc phả hệ vẽ:

A. Vợ (5) có thể (RR/Rr/rr) vì bố mẹ 1,2 nên vợ này có thể có rr (Rh-) mà sinh con đầu lòng Rh+ bình thường, nhưng đứa thứ 2 mà Rh+ thì nguy cơ cao.
B. Người vợ không có nguy cơ sảy thai; vì con thứ nhất Rh+ cho thấy kiểu gene người chồng là RR. → đứa con đầu Rh+ (R-) nên chồng có thể RR/Rr/rr
C. Người vợ có nguy cơ sảy thai; vì xác suất người vợ có nhóm máu Rh- cao hơn mức chung của quần thể. → đúng, Vì
+ QT Việt Rh- = 0,05%
+ Trong khi dựa trên anh trai → Bố mẹ mỗi bên cho ít nhất phải cho ½ r → nên ít nhất vợ này Rh- (rr) = 25% cao hơn rất nhiều mức BT quần thể người.
D. Người vợ có nguy cơ sảy thai cao hơn 50% nếu có kiểu gene rr và người chồng có kiểu gene dị hợp tử.
Vợ Rh- (rr) x chồng Rh+ (Rr) → con Rh+ = 50% → nên con sinh ra đứa thứ 2 khả năng Rh+ = 50% → nên khả năng xảy thai 50%
Kiến thức cần hiểu:
Nữ có nhóm máu Rh- có thể gặp nguy cơ xảy thai khi mang thai đứa con 2 có nhóm máu Rh+ do hiện tượng bất đồng nhóm máu Rh giữa mẹ và thai nhi. Điều này xảy ra khi máu của người mẹ Rh- tiếp xúc với máu của thai nhi Rh+, dẫn đến phản ứng miễn dịch. Cụ thể, đây là cách mà hiện tượng xảy ra:
- Sự tiếp xúc giữa máu mẹ và thai nhi: Trong suốt thai kỳ, máu của mẹ và thai nhi thường không trộn lẫn nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp như chấn thương, sinh nở, hay sảy thai trước đó, một lượng nhỏ máu của thai nhi có thể đi vào hệ tuần hoàn của người mẹ.
- Sự hình thành kháng thể: Nếu người mẹ có nhóm máu Rh- và thai nhi có nhóm máu Rh+, cơ thể người mẹ có thể nhận diện các tế bào máu Rh+ của thai nhi là "kẻ xâm nhập". Điều này khiến hệ miễn dịch của người mẹ sản xuất kháng thể chống lại kháng nguyên Rh (kháng thể anti-D).
- Nguy cơ trong các lần mang thai sau: Trong lần mang thai đầu tiên, nếu sự tiếp xúc giữa máu mẹ và máu thai nhi xảy ra ở cuối thai kỳ hoặc trong khi sinh, người mẹ có thể chưa có đủ kháng thể để gây ra ảnh hưởng lớn đến thai nhi. Tuy nhiên, ở lần mang thai tiếp theo với thai nhi Rh+, các kháng thể anti-D đã tồn tại trong máu mẹ có thể xuyên qua nhau thai, tấn công và phá hủy các tế bào hồng cầu của thai nhi.
- Hậu quả: Sự phá hủy hồng cầu này có thể dẫn đến bệnh lý nghiêm trọng gọi là bệnh tan máu ở trẻ sơ sinh (hemolytic disease of the newborn, HDN), gây thiếu máu, vàng da, suy tim hoặc thậm chí là sảy thai hoặc thai chết lưu nếu mức độ nghiêm trọng.
Để phòng ngừa, phụ nữ Rh- thường được tiêm globulin miễn dịch Rh (RhoGAM) vào tuần thứ 28 của thai kỳ và trong vòng 72 giờ sau sinh nếu con có nhóm máu Rh+. Điều này giúp ngăn ngừa việc cơ thể mẹ tạo kháng thể chống lại máu Rh+ của thai nhi.
|
Câu 15. Trong điều trị bệnh rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) ở người do đột biến gene, không tổng hợp enzyme adenosine deaminase (ADA), một nhóm nhà khoa học sử dụng vector chuyển gene ADA bình thường vào tế bào gốc tủy của bệnh nhân SCID. Liệu pháp gene đã được sử dụng trong trường hợp này là gì?
A. Đưa gene bình thường vào cơ thế người bệnh đe phá hủy gene đột biến.
B. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện của gene đột biến.
C. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửa gene đột biến.
D. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để tạo enzyme hoạt động.
|
DT người (liệu pháp gene)
+ Người bệnh (SCID) do đột biến gene → không có enzyme adenosine deaminase (ADA) → Suy giảm miễn dịch
+ Người BT do đột BT → có enzyme adenosine deaminase (ADA) → không bị suy giảm miễn dịch
Để trị bệnh này:
Sử dụng vector chuyển gene (thể truyền) + gắn gene bình thường (ADA bình thường) → vào tế bào gốc tủy của bệnh nhân SCID để tạo enzyme adenosine deaminase hoạt động.
|
Câu 16. Hình 4 mô tả số lượng NST ở các tế bào soma A và B của hai cơ thể thuộc một loài sinh vật lưỡng bội. 
Nếu tế bào A là tế bào của cơ thể bình thường, thì tế bào B thuộc thể đột biến nào sau đây?
A. Thể một nhiễm.
B. Thể ba nhiễm.
C. Thể đa bội.
D. Thể tam bội.
|
Đột biến NST
TB A có 2n = 8 ( 4 cặp tương đồng, mỗi cặp 2 sợi
TB B có 2n + 1 = 9 ( 3 cặp tương đồng, mỗi cặp 2 sợi và 1 cặp 3 sợi tương đồng)
|
Dùng thông tin sau đế trả ỉời câu 17 và câu 18: Việc khai thác khoáng sản ở một số khu vực rừng mưa nhiệt đới làm huỷ hoại hệ sinh thái; đất bị xáo trộn, nghèo mùn bã hữu cơ, chỉ còn ít cây bụi và ít hạt cây trong đất. Sau khi ngừng khai thác khoáng sản, rừng trên khu vực này phục hồi nhưng tốc độ rất chậm.
|
|
Câu 17. Quá trình rừng phục hồi ở khu vực đất đã khai thác khoáng sản này là diễn thế ...(1).. làm .. .(2)... độ đa dạng của quần xã. Cụm từ/từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là
A. nguyên sinh, tăng. B. nguyên sinh, giảm.
C. thứ sinh, tăng. D. thứ sinh, giảm.
|
STH (DTST)
Đây là gt cho: rừng phục hồi ở khu vực đất đã khai thác khoáng sản → nên DTTS và sự đa dạng sẽ tăng dần.
Nếu khai thác thì sẽ giảm đa dạng
|
Câu 18. Cùng với việc gieo hạt và trồng cây bản địa, để thúc đẩy tốc độ phục hồi hệ sinh thái sau khi ngừng khai thác khoáng sản, biện pháp nào sau đây phù hợp nhất?
A. Di nhập các động vật đào hang để làm tơi xốp đất.
B. Thường xuyên tỉa thưa để hạn chế sự phát triển của các loài ưu thế.
C. Bổ sung vụn cành và lá cây vào trong đất.
D. Gieo hạt của các cây ngoại lai vào trong đất.
|
STH (DTST)
A. Di nhập các động vật đào hang để làm tơi xốp đất. → gây tàn phá thêm.
B. Thường xuyên tỉa thưa để hạn chế sự phát triển của các loài ưu thế.
C. Bổ sung vụn cành và lá cây vào trong đất. → vùng đất khai thác khoáng sản thường rất nghèo dinh dưỡng do rửa trôi, xóa mòn nên bổ sung chất hữu cơ (cành, vụn…) thì là hợp lí nhất. Ở giả thuyết trên có chỉ rõ: đất bị xáo trộn, nghèo mùn bã hữu cơ, chỉ còn ít cây bụi và ít hạt cây trong đất.
D. Gieo hạt của các cây ngoại lai vào trong đất. → loài này dễ phát triển bất thường và gây ảnh hưởng loài bản địa.
|
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai,
|
|
Câu 1. Dựa trên cơ sở các thí nghiệm về di truyền của Morgan, một nhóm học sinh đã thực hiện các phép lai trên ruồi giấm và thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: ♂ thân xám, cánh cụt x ♀ thân đen, cánh dài thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài,
Phép lai 2: ♀ F1 của phép lai 1 (F1-1) x ♂ thân đen, cánh cụt thu được Fa gồm 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau.
Phép lai 3: ♀ F1-1 x ♂ F1-1 thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2 : 1.
Biết rằng, mỗi tính trạng do một gene có 2 allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định.
a) Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng.
b) Tần sổ hoán vị gene có thể xác định được từ kết quả phép lai 2.
c) Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính hạng trên liên kết hoàn toàn ở ♂ F1-1.
d) Nếu cho lai ♂ F1-1 x ♀ thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2.
|
QLDT
Phép lai 1: ♂ thân xám, cánh cụt (Bv/Bv) x ♀ thân đen, cánh dài (bV/bV) thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài (Bv/bV)
Phép lai 2: ♀ F1 của phép lai 1 (F1-1) x ♂ thân đen, cánh cụt thu được Fa gồm 4 loại kiếu hình với tỉ lệ khác nhau.
⇔ ♀ F1 (Bv/bV) x ♂(bv/bv) → 4 loại kiếu hình với tỉ lệ khác nhau. Con F1 cho 4 loại giao tử khác nhau = có HVG
Phép lai 3: ♀ F1-1 (Bv/bV) x ♂ F1-1 (Bv/bV) thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2 : 1. →
+ PL2: đã chứng minh con cái ♀ F1-1 (Bv/bV) cho 4 loại giao tử
+ Chứng tỏ con ♂ F1-1 (Bv/bV) cho 2 loại giao tử bằng nhau Bv = bV = ½ thì đời con mới có 3 KH: 1:2:1
Kết luận
a) Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng. → đúng. Chứng minh từ PL2, PL3.
b) Tần sổ hoán vị gene có thể xác định được từ kết quả phép lai 2. → đúng.
c) Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn ở ♂ F1-1. → đúng. Đã giải thích trên
d) Nếu cho lai ♂ F1-1 x ♀ thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2. → Khác:
+ Biết PL2: ♀ F1-1 (Bv/bV) cho 4 loại giao tử
+ ♂ F1-1 (Bv/bV) cho 2 loại giao tử bằng nhau Bv = bV = ½
=> Nên KQ PL này khác với PL2
|
Câu 2. Phương pháp mô phỏng mô hình sinh thái về sự biến đổi kích thước quần thể của 3 loài chim, chuột và mèo rừng được thực hiện trên một hòn đảo với số lượng cá thể ban đầu của mỗi loài lần lượt là 100 000, 100 và 10. Biến động số lượng cá thể mỗi loài sau một thời gian được biểu thị ở Hình 5 (Thí nghiệm 1). Biết rằng, chim là thức ăn của chuột; cả chim và chuột là thức ăn của mèo rừng. 
Khi quần xã trong Thí nghiệm 1 đạt trạng thái ổn định, người ta tiến hành loại bỏ hoàn toàn các cá thể mèo rừng và thu được số liệu về sự biến động số lượng cá thế các loài trong quẩn xã như biểu thị ở Hình 6 (Thí nghiệm 2).
a) Mối quan hệ sinh thái giữa loài chim và loài chuột là cạnh Uanh khác loài.
b) Mèo rừng là loài chủ chốt trong quần xã.
c) Trong Thí nghiệm 1, tổng số cá thể của quần xã đạt giá trị cao nhất khi quần xã đạt trạng thái ổn định.
d) Kết quả nghiên cứu cho thấy việc loại bỏ một loài có thể xác định được vai trò sinh thái của loài đó trong quần xã.
|
STH ( HST)
TN1: ban đầu chim rất lớn, mèo rất ít → sau ổn định: chịm giảm, chuột giảm, mèo tăng
TN2: ban đầu chim, chuột tăng sau đó Chim, chuột giảm và chim biến mất.
a) Mối quan hệ sinh thái giữa loài chim và loài chuột là cạnh tranh khác loài. → vật ăn thịt (chuột) và con mồi (chim)
b) Mèo rừng là loài chủ chốt trong quần xã. → nó đv ăn thịt tất cả.
Loài chủ chốt
+ Có số lượng (sinh khối) ít nhưng hoạt động mạnh,
+ Chi phối các loài khác trong quần xã thông qua việc kiểm soát chuỗi thức ăn.
Vai trò của loài chủ chốt: Có khả năng khống chế không cho một loài nào đó phát triển quá mức.
c) Trong Thí nghiệm 1, tổng số cá thể của quần xã đạt giá trị cao nhất khi quần xã đạt trạng thái ổn định. → giai đọan đầu, chưa ổng định số lượng cuột, chim rất lớn.
d) Kết quả nghiên cứu cho thấy việc loại bỏ một loài có thể xác định được vai trò sinh thái của loài đó trong quần xã. → Thí nghiệm 2, sau khi ở thí nghiệm 1 QX ổn định thì bỏ mèo thì sẽ biến mất sau một thời gian => Mất cân bằng.
|
Câu 3. Trong một nghiên cứu về ảnh hướng của các khí O2, CO2, co đến nhịp tim của chuột, một số bước sau đã được thực hiện:
- Bước 1: Xác định vật liệu, phương pháp, bố trí thí nghiệm, kết quả dự kiến.
- Bước 2: Chọn các con chuột đực 10 tuần tuổi khỏe mạnh, đồng đều về kích thước, khối lượng. Chuẩn bị bốn buồng thí nghiệm có áp suất mỗi loại khí (mmHg) khác nhau được thể hiện ở Bảng 1. Trong đó, Buồng I chứa không khí tiêu chuẩn (đối chứng).

- Bước 3: Đo nhịp tim cùa chuột bằng thiết bị cảm biến.
- Bước 4: Chọn 40 con chuột có nhịp tim tương đương nhau và chia đều thành 4 nhóm. Đưa mỗi nhóm chuột vào từng buồng thí nghiệm.
- Bước 5: Sau 15 phút, đo nhịp tim của chuột trong mỗi buồng thí nghiệm.
a) Bước 1 thể hiện việc lập kế hoạch nghiên cứu.
b) Để xác định ảnh hưởng của khí CO, cần tiến hành bước tiếp theo là so sánh kết quả đo nhịp tim của chuột ở Buồng II và Buồng IV.
c) Chuột ở Buồng III sẽ không có sự sai khác về nhịp tim đo được ớ bước 3 và ở bước 5.
d) Nếu sử dụng chuột bị hỏng thụ thể hóa học ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh làm đối tượng thí nghiệm thì nhịp tim của chuột trong Buồng I và Buồng II sẽ không có sự sai khác.
|
Tuần hoàn
a) Bước 1 thể hiện việc lập kế hoạch nghiên cứu. → đã xây dựng các bước tiến hành (b1 -. B5)
b) Để xác định ảnh hưởng của khí CO, cần tiến hành bước tiếp theo là so sánh kết quả đo nhịp tim của chuột ở Buồng II và Buồng IV.
→ cần so sánh buồn I và IV, chỉ khác nhau chỉ số CO.
c) Chuột ở Buồng III sẽ không có sự sai khác về nhịp tim đo được ở bước 3 và ở bước 5.
Chú ý: Buồn III nồng độ CO2 rất cao hơn mức bình thường thì khi đưa chuột vào buồng III nhất định nhịp tim sẽ tăng lên
(chỉ có buồng I. II mức bình thường thì có thể không thay đổi sau 15p)
d) Nếu sử dụng chuột bị hỏng thụ thể hóa học ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh làm đối tượng thí nghiệm thì nhịp tim của chuột trong Buồng I và Buồng II sẽ không có sự sai khác. → buồng I và II có nồng độ các khí giống nhau nên sau 15p sẽ không có thay đổi nhịp tim hai nhóm này.
|
Câu 4. Hình 7 cho thấy kết quả xác định mức biểu hiện (qua phiên mã và dịch mã) của gene Z mã hóa enzyme β-galactosidase ở chủng E. coli kiểu dại, sinh trưởng trong môi trường tối thiểu ban đầu không có lactose và được bổ sung một lượng nhất định lactose vào phút thứ 3. Các đường đồ thị (1), (2) biểu thị sản phẩm của gene Z (lượng enzyme β-galactosidase hoặc lượng mRNA).
a) Lượng mRNA do gene Z quy định được biểu thị ở đường (2).
b) Lượng chất được biểu thị ở đường (1) quy định lượng chất được biểu thị ở đường (2).
c) Từ phút thứ 10, đường (1) đi xuống là do cạn kiệt lactose và sản phẩm của gene Z được biểu thị bởi đường này bị phân giâì,
d) Từ phút thứ 15 trở đi, lượng chất biểu thị ở đường (2) duy trì ổn định.
|
Điều hòa hoạt động gene
+ Gene Z mã hóa enzyme β-galactosidase
+ Gene Z → phiên mã tạo mRNA (1)
+ Gene Z → phiên mã, dịch mã tạo protein enzyme β-galactosidase (2)
Kết luận
a) Lượng mRNA do gene Z quy định được biểu thị ở đường (2). → phiên mã tạo mRNA (1)
b) Lượng chất được biểu thị ờ đường (1) quy định lượng chất được biểu thị ở đường (2). → vì Từ mRNA (1) mới làm khuôn phiên mã tạo β-galactosidase (2)
c) Từ phút thứ 10, đường (1) đi xuống là do cạn kiệt lactose (→ không/giảm phiên mã nên RNA giảm) và sản phẩm của gene Z được biểu thị bởi đường này bị phân giải.
d) Từ phút thứ 15 trở đi, lượng chất biểu thị ở đường (2) duy trì ổn định. → sau 15p đường (2) không ổn định.
|
PHẢN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dần của phiếu trả lời.
|
|
Câu 1. Ở vùng Manchester nước Anh, trước năm 1848, khi môi trường chưa bị ô nhiễm, thân cây bạch dương có màu trắng và quần thể bướm sâu đo sống trên thân cây chủ yếu là các cá thể màu sáng, chỉ một vài cá thể màu sẫm. Từ năm 1848 trở đi, khi môi trường bị ô nhiễm bởi khói bụi than, thân cây bạch dương chuyển màu sẫm. Khoảng 50 năm sau, số lượng cá thể màu sẫm chiếm khoảng 98% trong quần thể. Biết rằng, tính trạng màu sắc thân bướm do một gene có 2 allele trội lặn hoàn toàn quy định. Cho các sự kiện sau đây:
1. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể màu sẫm có ưu thế thích nghi.
2. Các cá thể màu sẫm ngày càng tăng số lượng, hình thành quần thể thích nghi.
3. Thông qua sinh sản, các allele đột biển được nhân lên và kiểu hình biến dị phát tán trong quần thể,
4. Trước năm 1848, trong quần thể bướm đã phát sinh đột biển gene quy định kiểu hình màu sẫm.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quền thể thích nghi.
|
4312
Tiến hóa: (hình thành đặc điểm thích nghi)
Trước năm 1848: MT sống, thân cây trắng → Bướm chủ yếu trắng
→ ban đầu bướm trắng chủ yếu
Vẫn có bướm màu khác (sẫm,…) là những đb không thích nghi, nên kém ưu thế
Sau năm 1848: MT sống ô nhiễm, thân cây sẫm → Bướm chủ yếu sẫm
→ bướm Sẫm chủ yếu (đb ưu thế do thích nghi)
Vẫn có bướm màu khác (trắng,…) là những dạng bạn đầu không thích nghi, nên kém ưu thế
Kết luận: 4312
|
Câu 2. Hình 8 cho thấy các loại giao tử chứa NST 14, 21 và 14/21 có thể được tạo thành từ các tế bào sinh trứng ở một người phụ nữ bị đột biến chuyển đoạn Robertson (một phần của NST 21 gắn vào NST 14). Loại giao tử nào trong Hình 8 kết hợp với giao tử đực bình thường tạo thành hợp tử có các cặp NST 14 và 21 bình thường? 
|
1
Đột biến NST
Các giao tử:
1 = 14 và 21 → bình thường
2 = 14/21 (một phần của NST 21 gắn vào NST 14) → GT đột biến thiếu (do chỉ có 1 phần 21)
3 = 14 và 14/21 → GT đột biến thừa
4 = 21 → GT đột biến thiếu
5 = 14, 14/21 → GT đột biến thừa
6 = 14 → GT đột biến thiếu
|
Câu 3. Một học sinh tiến hành gieo hạt đậu tương và thống kê số lượng cây con với các kiểu hình khác nhau về màu lá sau 14 ngày gieo hạt, thu được kết quả ở Bảng 2. Biết rằng, màu lá đậu do một gene có 2 allele quy định, allele A quy định lá màu xanh đậm trội không hoàn toàn so với allele a quy định lá vàng, kiểu gene Aa quy định kiểu hình lá xanh nhạt. Hãy xác định tần số allele A trong quần thể này (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
|
0,48
QLDT - QT
Bảng tương ứng KG
Xanh đậm
|
Xanh nhạt
|
vàng
|
AA
|
Aa
|
aa
|
50
|
112
|
58
|
Tổng allele: (50+112+58)2 = 436
Tổng allele A: 50.2+112.1 = 212
→ tần số allele A = 212/436 = 0,49
|
Câu 4. Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh từ hai dòng thuần chủng: chịu hạn, không kháng bệnh (dòng 1) và không chịu hạn, kháng bệnh (dòng 2). Biết rằng, allele A quy định chịu hạn trội hoàn toàn so với allele a quy định không chịu hạn, allele B quy định kháng bệnh trội hoàn toàn so với allele b quy định không kháng bệnh. Hai gene này nằm trên cùng một NST, cách nhau 20 cM. Nhà khoa học này cho lai cây thuộc dòng 1 với cây thuộc dòng 2, thu được F1. Nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ các cây lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh ở F2 là bao nhiêu (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
|
0,01
QLDT
A - chịu hạn > allele a - không chịu hạn
B - kháng bệnh > allele b - không kháng bệnh.
Hai gene này nằm trên cùng một NST, cách nhau 20 cM. → f = 20%
+ (dòng 1) thuần: chịu hạn, không kháng bệnh Ab/Ab
+ (dòng 2) thuần: không chịu hạn, kháng bệnh aB/aB
+ F1: 100% Ab/aB , f = 20%
+ F1x F1: Ab/aB x Ab/aB, f = 20%
F2: lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh (AB/AB) = f/2 . f/2 = 0,01
|
Câu 5. Hình 9 là lưới thức ăn ở một hệ sinh thái trên cạn. Biết rằng, sản lượng của thực vật là 210 kcal/m2/năm. Nếu hiệu suất sinh thái giữa phần sản lượng của sinh vật tiêu thụ với sản lượng cùa mỗi loài thức ăn tương ứng đều là 10%, thì sản lượng của cáo là hao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
|
2,31
STH (HST)
+ Sản lượng của thực vật là 210 kcal/m2/năm
+ SL châu chấu = 210.10% = 21
+ SL Bọ cạp = 21.10% = 2,1
+ SL sóc = 210.10% = 21
+ SL cáo = SL bọ cạp x 10% + SL sóc.10% = 2,1.10% + 21.10% = 2,31
|
Câu 6. Hình 10 cho thay số lượng cá thể của các loài trong một quần xã thực vật ở đồng cỏ, trong đó chỉ có một loài ưu thế. Độ phong phú của loài ưu thế gấp bao nhiêu lần giá trị trung bình của độ phong phú của tất cả các loài trong quần xã? (tính làm
tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). 
|
4,47
STH (QXSV)
D = D1 + D2
D: Sự đa dạng về thành phần loài
D1: Là chỉ số đa dạng = đánh giá bằng số loài trong quần xã.
D2: độ phong phú tương đối của loài = tỉ lệ số cá thể của mỗi loài trên tổng số cá thể có trong quần xã.
--------------------------------------
Tổng số cá thể trong QX: 3218
Tổng số loài = 7
Số cá thể trùng bình mỗi loài trong QX = 3218: 7 = 460
→ độ phong phú trung bình QX: = 460/3218 = 14,30%
Loài ưu thế này là có số lượng = 2056
→ độ phong phú loài UT: = 2056/3218 = 63,89%
Vậy độ phong phú của loài ưu thế gấp so với giá trị trung bình của độ phong phú của tất cả các loài trong quần xã = 63,89%/14,30% = 4,47
|
------------ HẾT ------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
|
|