46. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học THPT Hóa Châu - Huế - có đáp án
4/27/2025 9:23:30 AM
lehuynhson1 ...

 

SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ

   TRƯỜNG THPT HÓA CHÂU

                ĐỀ THAM KHẢO

ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

          ( Đề thi có 7 trang)

Họ và tên thí sinh:………………………………………

Số báo danh:…………………………………………….

Lưu ý:

Phn bôi đ là sau khi chnh sa.

Phn bôi xanh là chưa hp lí, quý thy cô cn lưu ý khi s dng gii cho các em hc sinh.

PHẦN I. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Giới đực của loài nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?

        A. Trâu.        B. Gà.        C. Bồ câu.        D. Vịt.

Câu 2. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai chromatid khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

        A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

        B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

        C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.

        D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 3. Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong bình thủy tinh chứa nước, người ta thấy có hiện tượng bọt khí vì

A. Lá tạo ra oxygen (O2) qua quá trình quang hợp.        

B. Khí nitrogen (N2) trong khoang chứa khí của lá bay ra.

C. Lá tạo ra khí carbon dioxide (CO2) trong quang hợp.

D. Lá tạo ra oxygen (O2) qua quá trình hô hấp.

Câu 4. Sự hấp thụ khoáng theo cơ chế thụ động diễn ra theo nguyên lí

A. nhập bào         B. chủ động         C. thẩm thấu.        D. khuếch tán

Câu 5. Darwin có nhận xét sau: "Sinh vật có tiềm năng sinh sản lớn. Mỗi sinh vật có xu hướng sinh ra nhiều con hơn so với số lượng cần thay thế cho thế hệ trước." Theo quan điểm của Darwin, giải thích nào đúng cho nhận xét trên?

        A. Đột biến luôn diễn ra, mà cá thể là đối tượng của đột biến, việc sinh ra một lượng lớn cá thể, làm tăng sự đa dạng của quần thể lên tối đa, sự đa dạng giảm dần cho đến lúc sinh sản.

        B. Cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn.

        C. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn xảy ra và làm giảm số lượng quần thể, do đó để bảo tồn số lượng cá thể trong loài, các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng cá thế lớn hơn số cá thể sống tới độ tuổi sinh sản.

        D. Biến dị cá thể luôn có xu hướng xảy ra trong quá trình sinh sống của cá thể, do đó khi số lượng cá thể càng nhiều, càng nhiều biến dị cá thể có thể xảy ra, loại trừ trường hợp những biến dị xấu xảy ra làm tử vong, số còn lại có khả năng duy trì nòi giống cho loài.

Câu 6. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số allele và cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu, gồm 5 bước:

(1) Phát sinh đột biến

(2) Chọn lọc các đột biến có lợi

(3) Hình thành loài mới

(4) Phát tán đột biến qua giao phối

(5) Cách li sinh sản giữa quần thể biến đổi với quần thể gốc

Trật tự đúng là:

        A. (1),(5),(4),(2),(3)        B. (1),(5),(2),(4),(3)

        C. (1),(4),(2),(5),(3)        D. (1),(2),(4),(5),(3).

Câu 7. Một quần thể có thành phần kiểu gene biến đổi qua các thế hệ ở Bảng 1 như sau:

Thế hệ

AA

Aa

aa

P

0,35

0,5

0,15

F1

0,475

0,25

0,275

F2

0,5375

0,125

0,3375

F3

0,56875

0,0625

0,36875

        Bảng 1

Quần thể trên đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?

        A. Giao phối không ngẫu nhiên

        B. Dòng gene

        C. Phiêu bạt di truyền

        D. Chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp

Câu 8. Kết quả của tiến hóa nhỏ  dẫn tới hình thành…

        A. nòi địa lí.        B. nòi sinh thái.        C. loài mới.        D. chi mới

Câu 9. Cho phả hệ như hình 1. Theo phả hệ, bệnh gây ra có thể là bệnh gì trong các bệnh sau đây?

        Hình 1

        A. Bệnh mù màu        B. Bệnh bạch tạng

        C. Bệnh phenylceton niệu        D. Bệnh động kinh

Câu 10. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

        A. AaBbEe.        B. AaBbDdEe.        C. AaaBbDdEe.        D. AaBbDEe.

Câu 11. Hình 2 thể hiện mối quan hệ nào? Không đủ dữ liệu cho học sinh làm, đây là loài gì phải chú thích rõ.

                  Hình 2

A. Quan hệ hỗ trợ cùng loại        B. Quan hệ cạnh tranh cùng loài

        C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm        D. Hiện tượng tỉa thưa

Câu 12. Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzyme phân giải cellulosetrong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Giữa trùng roi và mối là mối quan hệ

        A. Hợp tác.        B. Hội sinh.        C. Cộng sinh.        D. Kí sinh.

Câu 13. Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gene?

        A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.

        B. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.

        C. Tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

        D. Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene

Câu 14. Ở người, xét 2 gene trên 2 cặp NST thường; gene quy định nhóm máu có 3 allele là IA, IB, IO. Kiểu gene IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gene IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gene IOIO quy định nhóm máu O; gene quy định dạng tóc có 2 allele, alenD trội hoàn toàn so với allele d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu giống nhau, sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và 2 người con gái có kiểu hình khác bố, mẹ về cả 2 tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho biết, H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai của H có nhóm máu O, tóc thẳng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A, tóc thẳng của T và H là

        A. .        B.         C. .        D. .

Câu 15. Liệu pháp gene được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng chữa trị các bệnh di truyền ở người là?

        A. Gây đột biến nhằm biến các gene gây bệnh trong cơ thể người thành các gene lành.

        B. Loại bỏ các sản phẩm dịch mã của gene gây bệnh ra khỏi cơ thển người bệnh.

        C. Dùng gene lành để thay thế các gene đột biến gây bệnh trong cơ thể người.

        D. Đưa các protein ức chế vào trong cơ thể người để các protein này ức chế hoạt động của các gene gây bệnh.

Câu 16. Bộ NST của một loài thực vật có 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV và V). Phân tích tế bào của thể bình thường và thể đột biến thu được kết quả bảng 2 như sau:

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...