48. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học THPT Chu Văn An - Thanh Hóa - có đáp án
4/27/2025 9:26:31 AM
lehuynhson1 ...

 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

(Đề thi có … trang)

ĐỀ KSCL LỚP 12-THPT NĂM 2025

MÔN: SINH HỌC

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Hình dưới đây mô tả khái quát các thành phần cấu trúc một gene ở sinh vật nhân thực. Thành phần cấu trúc nào mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã?

        A. Exon 1.                B. Vùng điều hòa.                C. Exon 3.                D. Vùng kết thúc.

Câu 2: Các hình dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng DNA trong nhân một tế bào của một loài thực vật lưỡng bội ở các pha khác nhau của chu kì tế bào.

 Thứ tự đúng các giai đoạn của chu kì tế bào là

          A.  4  3  1.                                               B.  3  4  1.

          C.  4  2  1.                                           D.  4  3  2.

Câu 3: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở và hô hấp bằng ống khí?

        A. Thủy tức.                      B. Bọ ngựa.                            C. Giun đất.                       D. Cá sấu.

Câu 4: Ở thực vật, động lực chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là

                A. lực đẩy của rễ do quá trình hấp thụ nước.

                B. lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.

                C. lực liên kết giữa các phân tử nước.

                D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

Câu 5: Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về

                A. Cơ quan thoái hóa                B. Cơ quan tương đồng

                C. Phôi sinh học                        D. Cơ quan tương tự

Câu 6: Hình ảnh mô tả ảnh hưởng của một nhân tố tiến hóa nào?

        A. Đột biến.                                 B. Phiêu bạt di truyền.

        C. Dòng gene.                                D. Chọn lọc tự nhiên.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 7 và câu 8: Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Trung Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn hơn thường ăn hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Kéo theo đó là 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim sẻ có mỏ nhỏ ăn hạt nhỏ mềm. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước trung bình là 10,2mm.

Câu 7: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, quá trình này dẫn tới hiện tượng nào sau đây?

A. Tạo ra các kiểu gene thích nghi.                                 B. Tạo ra các allele mới.

C. Hình thành các kiểu hình mới.                                       D. Hình thành quần thể thích nghi.

Câu 8:  Quần thể này đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?

        A. Đột biến.                  B. Chọn lọc tự nhiên.             C. Dòng gene.                 D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 9: Khi nói về bệnh di truyền phân tử, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST.

B. Bệnh do các đột biến gene gây nên.

C. Down là một bệnh di truyền phân tử điển hình.

D. Bệnh sẽ luôn được di truyền qua các thế hệ.

Câu 10: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số allele nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể là:

                A. Phiêu bạt di truyền.                B. Đột biến.

                C. Dòng gene.                        D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 11: Thành phần không thuộc quần xã sinh vật là

                A. sinh vật phân giải                        B. sinh vật tiêu thụ.

                C. sinh vật sản xuất.                        D. xác sinh vật, chất hữu cơ.

Câu 12: Hình mô tả chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái đồng cỏ như sau:

Nhận định nào sau đây Sai?

A. Có tối đa 4 loại trên chuỗi và có 4 bậc sinh dưỡng.

B. Chuỗi này là loại chuỗi thức ăn phổ biến nhất, xuất hiện đầu tiên trong hệ sinh thái.

C. Tổng năng lượng của châu chấu lớn hơn tổng năng lượng của hai bậc phía nó.

D. Nếu môi trường nhiễm độc tố khó phân giải, có tính tích tụ thì khả năng tích tụ trong tế bào của cơ thể thuộc mắt xích thứ 1 cao nhất.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây không cùng nhóm với các biện pháp còn lại khi đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào thực vật?

                A. Dùng súng bắn gen.                         B. Vi tiêm tế bào trần.         

           C. Qua ống phấn.                         D. Dùng vi khuẩn Agrobacterium.

Câu 14: Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu và các nhóm máu ở 2 gia đình (không có trường hợp đột biến)

Một đứa trẻ của cặp vợ chồng I bị đánh tráo với 1 đứa trẻ của cặp vợ chồng 2. Hai đứa trẻ đó là

        A. 2 và 5                B. 2 và 6                C. 3 và 6                D. 4 và 6

Câu 15: Hình vẽ dưới thể hiện một cơ chế để gây đột biến đa bội. Khi đề cập đến vấn đề này, phát biểu nào sai?

A. Người ta sử dụng tác nhân hóa học là consixin.

B. Tác động vào pha G2 trong chu kỳ tế bào.

C. Có thể tạo thành loài mới theo phương thức này.

D. Áp dụng ở động vật trong tạo giống vật nuôi cho năng suất cao.

Câu 16: Hội chứng CFNS (Craniofrontonasal syndrome) là một dạng dị tật bẩm sinh ở người với phần đầu, mặt và mũi của người bệnh có hình dạng không bình thường như hình bên. Tiến hành nghiên cứu một số gia đình có con bị hội chứng CFNS, các nhà khoa học đã thu được kết quả như sau:

 

Bố mẹ

Con

 

Gia

đình

Bố

Mẹ

Nam

Bình thường

Nữ Bình thường

Nam bị bệnh N

Nữ bị

bệnh N

1

Bình thường

CFNS

1

0

2

1

2

Bình thường

CFNS

0

2

1

2

3

CFNS

Bình thường

1

0

0

2

4

Bình thường

CFNS

0

0

1

2

5

Bình thường

CFNS

1

1

1

0

6

CFNS

CFNS

2

0

0

2

7

CFNS

Bình thường

3

0

0

2

8

Bình thường

CFNS

1

1

2

0

9

CFNS

Bình thường

2

0

0

1

10

Bình thường

CFNS

0

1

2

1

11

CFNS

Bình thường

0

0

0

2

Phân tích kết quả ở bảng trên và cho biết phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở 11 gia đình trên, con trai sinh ra từ những mẹ bình thường thì đều bình thường.

B. Ở 11 gia đình trên, bố bị CFNS thì con gái đều bị CFNS.

C. Gen gây ra CFNS nằm trên NST giới tính Y không có allele tương ứng trên X.

D. Gen gây ra CFNS có khả năng rất cao là gene trội và không nằm trên NST thường.

Câu 17: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

        A. hội sinh.                       B. hợp tác.                           C. cạnh tranh cùng loài.          D. hỗ trợ cùng loài.

Câu 18: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

        A. Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.

        B. Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.

        C. Sự biến động số lượng của loài A không ảnh hưởng đến sự biến động số lượng của loài B.

        D. Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Hình bên mô tả tóm tắt thí nghiệm của Morgan. Có các nhận định sau

a) Ruồi P thân đen, cánh cụt có kiểu gene bv/bv cho 1 loại giao tử bv.

b) Nếu không xảy ra đột biến thì 1000 tế bào sinh tinh ở Ftham gia giảm phân cho 2000 loại giao tử về các gene đang xét.

c) Trong số ruồi thân xám cánh dài ở F1 có 50% ruồi đực và 50 % ruồi cái

d) Ở ruồi F2 thân xám, cánh dài (BV/bv), cơ thể này giảm chỉ cho 2 loại giao tử về các gene đang xét.

Câu 2: Sự trao đổi chất giữa máu và tế bào cơ thể diễn ra ở mao mạch theo hình?

Có các nhận định sau:

a) [1] hướng di chuyển của dòng máu qua mao mạch.

b) [4] các chất dinh dưỡng (oxygen, glucose, amino acid, và hormone,..) cung cấp cho máu để đưa đế nơi khác. → [4] là thải ra các chất từ tế bào đến đến cơ quan lọc thải để đưa ra ngoài.

c) Trao đổi chất qua thành mao mạch chủ yếu theo cơ chế khuếch tán.

d) Nếu không có quá trình [3] thì sản phẩm của quá trình chuyển hóa tế bào, như CO2 và các chất cặn bã không loại bỏ khỏi mô làm tích tụ và gây tổn hại cho tế bào.

Câu 3: Một nghiên cứu về ảnh hưởng của một loài cỏ (C) đến sinh khối của ba loài có (A), (F) và (K). Loài (C) có khả năng tiết hóa chất ức chế sự sinh trưởng của các loài có sống chung. Thí nghiệm được tiến hành như sau:

                Thí nghiệm 1: Gieo trồng riêng ba loài (A), (F) và (K).

                Thí nghiệm 2: Gieo trồng chung loài (C) với loài (A) hoặc với loài (F) hoặc với loài (K)

                Trong đó, số lượng hạt gieo ban đầu đều là 30 hạt/loài; tỉ lệ nảy mầm, sức sống và điều kiện chăm sóc là tương đồng nhau. Sau ba tháng kể từ khi gieo, tiến hành thu hoạch sinh khối mỗi loài ở các thí nghiệm, làm khô và cân; kết quả được thể hiện ở biểu đồ:

a) Khi sống riêng, loài (K) có khả năng sinh trưởng kém hơn loài (A) và loài (F).

b) Mối quan hệ sinh thái giữa loài (C) với ba loài (A), (F) và (K) là quan hệ cạnh tranh.

c) Khi sống chung với loài (C), tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối giảm của loài (F) lớn hơn so với của loài (A), loài (K).

d) Sự thay đổi sinh khối của các loài chứng tỏ loài (F) chịu ảnh hưởng của loài (C) là nhỏ nhất.

Câu 4: Hình 7 Ở một loài động vật có vú, gene X mã hóa cho protein X có chức năng tổng hợp sắc tố đen, làm cho mắt, lông đều có màu đen. Trong quá trình phát triển của cá thể, nếu ở giai đoạn phôi bị nhiễm một trong các hóa chất A, B, C thì phôi sẽ phát triển thành cá thể bị bạch tạng (không có khả năng tổng hợp sắc tố đen). Để nghiên cứu tác động của các hóa chất A, B, C, người ta tiến hành xử lí các phôi bằng từng loại hóa chất riêng biệt, sau đó kiểm tra sự có mặt của gene X, của mRNA và của protein trong tế bào phôi. Kiểu hình của các cá thể con sinh ra từ những phôi này cũng được quan sát. Kết quả thu nhận được ghi lại ở bảng dưới đây. Phôi đối chứng không được xử lí hóa chất.

 

Phôi được xử lí hóa chất

Đối chứng

 

A

B

C

Gene X

Không

mRNA của gene X

Không

Không

Protein của gene X

Không

Không

Không

Kiểu hình cá thể

Bạch tạng

Bạch tạng

Bạch tạng

Bình thường

 Trên cơ sở kết quả thu được một số học sinh đã đưa ra các nhận định sau:

a. Hóa chất B gây ức chế quá trình phiên mã.

b. Hóa chất C gây ức chế quá trình dịch mã.

c. Chất A có khả năng gây đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

d. Nếu gene X có 500 bộ ba thì chuỗi polypeptide do gene X qui định tổng hợp sẽ có 498 amino acid.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1: Giả sử một quần thể A của một loài thú có diện tích khu phân bố 80 ha và mật độ cá thể trong quần thể là 26 cá thể/ha. Nếu kích thước quần thể A tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm bao nhiêu cá thể?

Câu 2: Xét một cơ thể có kiểu gene  Cho cá thể trên tự thụ phấn thu được đời con, số loại kiểu gene dị hợp có thể thu được ở đời con là bao nhiêu?

Câu 3: Thế hệ P của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có số các thể ứng với các kiểu gen là: 400AA : 400Aa : 200aa. Biết rằng allele trội A là trội không hoàn toàn so với allele lặn a. Trong môi trường A thì giá trị thích nghi của các cá thể ứng với các kiểu gene lần lượng sau: AA : Aa : aa = 0,9; 1,0; 0,8. Thành phần kiểu gene đồng hợp quần thể F1 sau chọn lọc là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Câu 4: Nhiễm sắc thể Philadelphia là kết quả của một đột biến chuyển vị giữa nhiễm sắc thể 9 và 22, dẫn đến sự tạo thành gene BCR-ABL. Bệnh nhân mang đột biến nhiễm sắc thể nói trên mang gene BCR-ABL tạo ra một protein có hoạt tính kinase cao, kích thích sự phát triển và phân chia không kiểm soát của tế bào bạch cầu. Đây là nguyên nhân chính gây ra bệnh ung thư máu ác tính.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...