9. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học Liên trường Nghệ An - có lời giải
4/23/2025 9:54:25 AM
lehuynhson1 ...

 

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

LIÊN TRƯỜNG THPT

--------------------

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 502  

MỤC TIÊU

Sau khi làm xong bài thi, học sinh có thể 

 Ôn tập kiến thức Sinh học 11, Sinh học 12 qua đề tổng hợp theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT

 Nhận biết được các lý thuyết thuộc Sinh học 11, các chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị, sinh  thái, tiến hóa... 

 Thông qua lý thuyết, có thể giải quyết được các bài tập đơn giản thuộc chuyên đề cơ chế di truyền  - biến dị, di truyền quần thể,.. 

 Vận dụng kiến thức đã học và các phương pháp giải bài tập để làm các bài tập khó, vận dụng toán  xác suất. 

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 

Câu 1: Theo quy luật Mendel, allele quy định thân cao và allele quy định kiểu hình nào sau đây  sẽ phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân? 

        A. Thân thấp.         B. Hoa trắng.         C. Chín sớm.         D. Hạt vàng.

Câu 2: Một loài thực vật có 7 nhóm gene liên kết. Khi khảo sát một quần thể của loài này người  ta thấy có 5 thể đột biến (kí hiệu A, B, C, D, E) có số lượng NST thể như sau: 

Thể đột biến

A

B

C

D

E

Số lượng NST

28

15

13

21

35

Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội chẵn? 

        A. 2.         B. 1.         C. 3.         D. 4.

Câu 3: Trong các động vật: voi, trâu, mèo, chuột; động vật nào có nhịp tim nhỏ nhất?

        A. Trâu.         B. Mèo.         C. Voi.         D. Chuột.

Câu 4: Bộ ba 5’AUG3’ chỉ mã hóa amino acid methionine ở sinh vật nhân thực, điều này thể  hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền? 

        A. Tính liên tục.         B. Tính đặc hiệu.         C. Tính thoái hoá.         D. Tính phổ biến.

Câu 5: Một học sinh làm thí nghiệm trồng 20 cây hoa anh thảo (Primula sinensis) đều có kiểu  gene AA ở các điều kiện nhiệt độ môi trường khác nhau. Kết quả thu được như bảng sau:

Nhóm cây

Nhóm 1

(10 cây)

Nhóm 2

(10 cây)

Nhiệt độ

20°C

35°C

Màu hoa

Hoa màu đỏ

Hoa màu trắng

Sự biểu hiện màu hoa anh thảo khi trồng ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau là hiện tượng

        A. biến dị tổ hợp.         B. đột biến gene.         C. đột biến NST.         D. thường biến. 

Câu 6: Trong các hình sau, hình số mấy mô tả đúng trình tự các gene (Y, Z, A) nằm trên cặp  NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng bình thường? 

                         

        A. 1.         B. 3.         C. 4.         D. 2.

Câu 7: Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp với mô tả về cơ chế điều hoà biểu hiện gene của  operon lac ở vi khuẩn E. coli. 

Cột A

Cột B

1. Đường allolactose

a. RNA polymerase bám vào và khởi động phiên mã các gene cấu trúc.

2. Vùng khởi động (promoter)

b. Gây bất hoạt protein ức chế.

3. Các gene cấu trúc (lacZ, lacY, lacA)

c. Chứa thông tin mã hóa protein ức chế

4. Gene điều hòa (lacI)

d. Chứa thông tin mã hóa các loại enzyme chuyển hóa lactose.

        A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c.         B. 1 d, 2-c, 3-b, 4-a.         C. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b.         D. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b.

Câu 8: Nitrogeneous base uracil có trong cấu trúc nào sau đây? 

        A. DNA.         B. Lipid.         C. Protein.         D. RNA.

Câu 9: Hình sau biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn. Trong  các đường cong A, B, C, D, đường cong nào mô tả sự thoát hơi nước qua lớp cutin (cuticle)?

        A. Đường B.         B. Đường D.         C. Đường A.         D. Đường C.

Câu 10: Thành tựu nào sau đây là của phương pháp lai hữu tính ở thực vật?

A. Giống dưa hấu tam bội không hạt, hàm lượng đường cao. 

B. Giống gà Đông Tảo ở Hưng Yên có kích thước cơ thể lớn, chân thô, da đỏ. 

C. Giống lúa gạo vàng chuyển gene tổng hợp - carotene. 

D. Giống lúa ST25 đạt 6,5 – 7 tấn/ha, gạo dẻo, thơm, ngon.

Câu 11: Hình sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc NST nào?

        A. Đảo đoạn.         B. Chuyển đoạn.         C. Mất đoạn.         D. Lặp đoạn.

Câu 12: Allele B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotide ở giữa vùng mã hóa  của gene tạo thành allele b làm cho codon 5’UGG3’ trên mRNA được phiên mã từ allele B thành codon  5’UGA3’ trên mRNA được phiên mã từ allele b. Nhận định nào sau đây đúng? 

A. Chuỗi polypeptide do allele B tổng hợp khác với chuỗi polypeptide do allele b tổng hợp 1 amino acid.

B. Allele B nhiều hơn allele b một liên kết hydrogen. 

C. Đột biến làm thay đổi chức năng protein nên biểu hiện ngay thành kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.

D. Chuỗi polypeptide do allele B tổng hợp ngắn hơn chuỗi polypeptide do allele b tổng hợp.

Câu 13: Nếu khoảng cách giữa 2 gene A và B trên 1 NST là 17 cM thì tần số hoán vị gene là

        A. 17%.         B. 8,5%.         C. 34%.         D. 18%.

Câu 14: Loài động vật nào sau đây giới cái có cặp NST giới tính ZW?

        A. Châu chấu.         B. Ong.         C. Gà.         D. Ruồi giấm.

Câu 15: Hình sau mô tả quá trình phân bào của 3 tế bào. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cả 3 tế bào đều là tế bào sinh dưỡng. 

B. Kết thúc phân bào, tế bào 1 tạo hai tế bào con có bộ NST 2n = 4. 

C. Tế bào 1, 2 thuộc cùng một cơ thể. 

D. Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân I. 

Câu 16: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) gene quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Nếu  lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá trắng thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là

        A. 100% cây lá xanh.                 B. 1 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.

        C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.         D. 100% cây lá trắng.

Dùng thông tin sau để trả lời cho 2 câu hỏi tiếp theo 

Ở người, bệnh galactosemia là bệnh rối loạn chuyển hóa do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường gây  thiếu hụt enzyme trong con đường chuyển hóa galactose thành UDP - glucose. Khi trong kiểu gene có đủ các  allele trội A, B, C mã hóa các enzyme tương ứng A, B, C quy định kiểu hình bình thường, các kiểu gene còn  lại quy định bệnh galactosemia. Con đường chuyển hóa galactose được mô tả ở hình sau: 

Câu 17: Bệnh galactosemia di truyền theo quy luật 

        A. tương tác gene.         B. phân li độc lập.         C. hoán vị gene.         D. liên kết giới tính.

Câu 18: Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh galactosemia? 

        A. AaBBCC × AABbCC.         B. AaBbCC × AABBCc. 

        C. AABbCc × AaBbCC.         D. AABBCC × AaBbCC. 

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI 

Câu 1: Trong một thí nghiệm, các nhà khoa  học đã xử lý phôi của một loài côn trùng gây đột biến mất  đoạn NST ở 6 vị trí khác nhau (từ 1 đến 6 như Hình a).  Theo dõi thời gian sống của các phôi mang đột biến mất  đoạn tương ứng các vị trí thể hiện qua đồ thị Hình b. Kích  thước đoạn bị mất tính theo đơn vị nghìn cặp nucleotide  (kb). Biết sự phân bố các gene trên NST là tương đối đều  nhau, phôi mang đột biến mất đoạn ở vị trí 6 vẫn sống và  phát triển thành cơ thể bình thường. 

a) Thời gian sống của phôi giảm dần theo thứ tự các đột biến 6 → 3 → 4 → 2; 5 → 1.

b) Các gene cần thiết cho sự phát triển của phôi phân bố tập trung ở vùng gần tâm động của NST.

c) Đột biến mất đoạn ở vị trí 6 trên NST chứa vùng gene có hại hoặc không có chức năng đối với loài côn  trùng này. 

d) Kích thước đoạn NST bị mất càng nhỏ thì thời gian sống của phôi càng giảm. 

Câu 2: Có những con chuột, khi trong tế bào tổng hợp đầy đủ sắc tố melanine khiến chúng  không mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Ngược lại, khi trong tế bào không tổng hợp đầy đủ sắc tố melanine  khiến chúng rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến  dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, dòng thứ nhất (dòng 1) mẫn cảm với  ánh sáng mặt trời và đuôi dài, dòng thứ hai (dòng 2) mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi ngắn. Ở thế hệ P, khi đem lai chuột cái dòng 2 với chuột đực dòng 1 thu được các chuột F1 toàn đuôi ngắn và không mẫn cảm  với ánh sáng. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2 có các loại kiểu hình thể hiện ở bảng sau:

Kiểu hình

Chuột cái

Chuột đực

Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn

42

21

Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài

0

21

Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn

54

27

Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài

0

27

a) Allele quy định đuôi ngắn trội hoàn toàn so với allele quy định đuôi dài. 

b) Kích thước đuôi do 1 gene có 2 allele có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định.

c) Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai ở thế hệ P, thu được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì ở  F2 có tỉ lệ kiểu hình ở giới cái là 9 : 7 : 13 : 1. 

d) Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì trong số các con đực thu được ở đời con, tỉ lệ chuột mẫn cảm với  ánh sáng, đuôi dài là 37,5%. 

Câu 3: Ở một số virus có vật chất di truyền là RNA (HIV, SARS-CoV-2,…) có quá trình phiên  mã ngược. Sau khi vào tế bào, RNA được enzyme phiên mã ngược của virus chuyển thành DNA và tích hợp  vào DNA của tế bào chủ. Hình sau khái quát quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử của một  số virus có vật chất di truyền là RNA. 

a) Quá trình (1) sử dụng A, U, G, C của tế bào chủ. 

b) Loại bỏ enzyme phiên mã ngược ở SARS-CoV-2 sẽ ngăn chúng nhân lên trong tế bào chủ.

c) Quá trình (3) là quá trình dịch mã. 

d) Quá trình (1) và (2) cùng sử dụng chung một hệ enzyme. 

Câu 4: Kiểm tra cường độ quang hợp  theo sự thay đổi cường độ ánh sáng của 2 loài cây  khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ  thị hình sau: 

a) P và Q lần lượt là điểm bão hoà ánh sáng của loài A và loài B. 

b) Khi cường độ ánh sáng tăng cho đến điểm P  thì cường độ quang hợp của loài A luôn cao hơn loài B.

c) Khi trồng chung 2 loài này trong cùng một điều kiện môi trường thì cường độ quang hợp của loài B cao  hơn loài A. 

d) Quá trình quang hợp ở 2 loài này vẫn xảy ra khi cường độ ánh sáng dưới điểm bù. 

PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN 

Câu 1: Ở gà, allele đột biến quy định chân ngắn (A) trội hoàn toàn so với allele a quy định chân  dài; các allele này nằm trên NST thường; thể đồng hợp tử đột biến bị chết từ giai đoạn phôi. Cho các con gà  chân ngắn giao phối với nhau thì ở đời con tỉ lệ gà chân dài là bao nhiêu (thể hiện bằng số thập phân và làm  tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Câu 2: Đoạn đầu vùng mã hoá của gene cấu trúc ở một sinh vật nhân sơ có trình tự các nucleotide  trên mạch bổ sung là: 

5’…ATG TCC TAC TCT ATT GTC TA GCG AAT...3’

Tác nhân đột biến làm mất cặp nucleotide thứ 19 (G – C) thì chuỗi polypeptide tương ứng được tổng hợp từ  gene đột biến có số amino acid là bao nhiêu (tính cả amino acid mở đầu)? 

Câu 3: Cà độc dược có 12 nhóm gene liên kết. Số NST trong mỗi tế bào của thể một nhiễm ở  loài này là bao nhiêu? 

Câu 4: Ở đậu Hà lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân  thấp; allele B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; hai cặp allele này nằm trên 2  cặp NST tương đồng khác nhau. Cho lai giữa cây thân cao, hoa tím với cây thân thấp, hoa tím thu được F1 có  cây thân thấp, hoa trắng. Nếu không xảy ra đột biến thì cây thân cao, hoa trắng ở Fchiếm bao nhiêu phần  trăm? 

Câu 5: Ở người, bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne là một bệnh do đột biến gene lặn nằm ở vùng  không tương đồng của NST X gây thiếu hụt protein Dystrophin nằm ở bề mặt màng tế bào cơ vân, dẫn đến  thoái hóa cơ và teo cơ; allele trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Nếu một người đàn ông bình  thường kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh thì xác suất sinh con trai bị bệnh  chiếm tỉ lệ bao nhiêu (thể hiện bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Câu 6: Sơ đồ hình sau mô tả kỹ thuật chuyển gene từ tế bào người vào vi khuẩn. Theo sơ đồ  này, gene người được biểu hiện ở cấu trúc số mấy? 

----- HẾT -----

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN 

1.A 

2.B 

3.C 

4.B 

5.D 

6.B 

7.A 

8.D 

9.B

10.D 

11.C 

12.B 

13.A 

14.C 

15.D 

16.D 

17.A 

18.C

Câu 1 (NB): 

Phương pháp: 

Áp dụng kiến thức về quy luật phân li của Mendel. 

Cách giải: 

Theo Mendel, mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Khi giảm phân, các alen này phân li đồng đều  về các giao tử. Vì alen quy định thân cao là trội so với alen quy định thân thấp, nên alen quy định thân thấp  cũng sẽ phân li đồng đều về các giao tử. 

Chọn A. 

Câu 2 (NB): 

Phương pháp: 

Vận dụng kiến thức về thể đa bội. 

Cách giải: 

Xác định bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n): Đề bài đã cho 7 nhóm gene liên kết, vậy n = 7.

Xét từng thể đột biến: 

A: 28 NST = 4n (4 × 7). Đây là thể đa bội chẵn. 

B: 15 NST. Không phải là bội số của 7. 

C: 13 NST. Không phải là bội số của 7. 

D: 21 NST = 3n (3 × 7). Không phải là đa bội chẵn. 

E: 35 NST = 5n (5 × 7). Không phải là đa bội chẵn. 

Chọn B. 

Câu 3 (NB): 

Phương pháp: 

Dựa vào mối quan hệ giữa nhịp tim và kích thước cơ thể. 

Cách giải: 

Nhịp tim của động vật tỷ lệ nghịch với kích thước cơ thể.

Voi có kích thước cơ thể lớn nhất nên có nhịp tim  nhỏ nhất. 

Chọn C. 

Câu 4 (NB): 

Phương pháp: 

Nhận biết đặc điểm của mã di truyền. 

Cách giải:

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. Bộ ba  5'AUG3' mã hóa axit amin methionine ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ, thể hiện tính phổ biến này.

Chọn B. 

Câu 5 (NB): 

Phương pháp: 

Biến dị tổ hợp là sự sắp xếp lại các alen đã tồn tại trong quá trình lai hữu tính, tạo ra các kiểu gene và kiểu  hình khác nhau ở đời con. 

Đột biến gene là sự thay đổi cấu trúc của một gene, có thể dẫn đến sự thay đổi kiểu hình. Đột biến NST là sự thay đổi số lượng hoặc cấu trúc của nhiễm sắc thể. 

Thường biến là sự thay đổi kiểu hình của một cơ thể do tác động của môi trường, nhưng không làm thay đổi  kiểu gene. 

Cách giải: 

Trong thí nghiệm này, tất cả các cây hoa anh thảo đều có kiểu gene AA, nhưng màu hoa của chúng khác nhau  tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường. Điều này có nghĩa là sự thay đổi màu hoa không phải do sự thay đổi trong  kiểu gene (đột biến gene hoặc đột biến NST), mà do tác động của môi trường (nhiệt độ).

Chọn D. 

Câu 6 (TH): 

Phương pháp: 

NST tương đồng là hai NST có cùng nguồn gốc (một từ bố, một từ mẹ), mang các gene quy định cùng một  nhóm tính trạng. 

Tế bào sinh dưỡng là tế bào lưỡng bội (2n), có hai bộ NST tương đồng. 

Cách giải: 

Ở tế bào sinh dưỡng bình thường, mỗi gene sẽ có hai bản sao, một trên mỗi NST tương đồng.

Các gene này  nằm ở vị trí tương ứng nhau trên hai NST. 

Xét từng hình: 

Hình 1: Trật tự gene trên hai NST khác nhau (YZA và ZYA). 

Hình 2: gene A không có trên NST thứ nhất. 

Hình 3: Đúng. gene Y, Z, A có trên cả hai NST, ở vị trí tương ứng. 

Hình 4: gene Y và Z bị lặp trên NST thứ nhất. 

Chọn B. 

Câu 7 (TH): 

Phương pháp: 

Nắm vững cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac. 

Cách giải: 

Đường allolactose (1) gắn vào protein ức chế, làm protein này bất hoạt (b). 

Vùng khởi động (promoter) (2) là nơi RNA polymerase bám vào để bắt đầu phiên mã (a).

Các gene cấu trúc (lacZ, lacY, lacA) (3) mang thông tin di truyền để tổng hợp các enzyme chuyển hóa lactose  (d). 

Gen điều hòa (lacI) (4) tổng hợp protein ức chế (c). 

Chọn A. 

Câu 8 (NB): 

Phương pháp: 

Nhận biết các loại nitrogenous base trong cấu trúc nucleic acid. 

Cách giải: 

Uracil là một trong bốn nitrogenous base cấu tạo nên RNA (A, U, G, C). DNA không chứa uracil mà chứa thymin (T). 

Chọn D. 

Câu 9 (NB): 

Phương pháp: 

Cutin là lớp chất sáp không thấm nước bao phủ bề mặt lá, giúp hạn chế sự thoát hơi nước. Quá trình thoát hơi  nước qua cutin diễn ra chậm và không bị ảnh hưởng bởi sự đóng mở khí khổng. 

Cách giải: 

Phân tích đồ thị: 

Đường A: Biểu diễn sự thoát hơi nước lớn nhất, có thể là qua khí khổng. 

Đường B: Biểu diễn sự thoát hơi nước trung bình. 

Đường C: Biểu diễn sự thoát hơi nước thấp, có thể là qua lớp cutin. 

Đường D: Biểu diễn sự thoát hơi nước không đáng kể. 

Chọn B. 

Câu 10 (TH): 

Phương pháp: 

Nắm được các phương pháp tạo giống cây trồng. 

Cách giải: 

Lai hữu tính là phương pháp lai giữa các dòng hoặc giống có kiểu gene khác nhau để tạo ra giống mới. Giống  lúa ST25 là kết quả của phương pháp lai hữu tính. Các đáp án còn lại là thành tựu của công nghệ gene.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...