12. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 12 - File word có lời giải
4/29/2024 10:42:30 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 12

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................

Số báo danh: .........................................................................

Câu 81: Nhóm sinh vật sinh sống ở môi trường đồng cỏ và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh. Nhóm sinh vật đó được gọi tên là

        A. quần xã tiên phong.                B. quần thể mở đầu.        

        C. quần xã nguyên sinh.                D. quần thể gốc.

Câu 82: Vị trí giúp bảo vệ và ngăn các NST không dính với nhau được gọi là:

        A. Tâm động.                B. Điểm khởi đầu nhân đôi.

        C. Hai đầu mút NST.                D. Eo thứ cấp.

Câu 83: Diễn biến nào sau đây là có khả năng xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng cao quá mức?

        A. Sinh sản tăng.         B. Tử vong giảm.         C. Nhập cư tăng.         D. Xuất cư tăng

Câu 84: Trong quan hệ cùng loài, hiện tượng cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn là ví dụ minh họa về mối quan hệ?

        A. cạnh tranh.         B. hỗ trợ.         C. hội sinh.         D. cộng sinh.

Câu 85: Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với Timin bằng 2 liên kết hiđrô?

        A. Ađênin.        B. Guanin.        C. Uraxin.        D. Xitôxin.

Câu 86: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về

        A. cơ quan tương tự.        B. cơ quan thoái hóa.        C. cơ quan tương đồng        D. phôi sinh học.

Câu 87: Một quần thể giao phối gồm 100% cá thể có kiểu gen Aa. Tần số alen a của quần thể này là

        A. 0,5.         B. 0,25.         C. 0,75.         D. 0,6.

Câu 88: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

        A. Nuôi cấy hạt phấn.                 B. Gây đột biến gen.         

        C. Dung hợp tế bào trần.         D. Nhân bản vô tính.

Câu 89: Khi cho lai phân tích cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Quy luật di truyền nào không thoả mãn tỉ lệ kiểu hình trên?

        A. Tương tác bổ sung.                B. Hoán vị gen.

        C. Phân ly độc lập.                D. Liên kết gen hoàn toàn.

Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli. Nhận định nào sau đây là đúng?

        A. Các prôtêin Lac Z, Y, A có cấu tạo giống nhau.        

        B. Prôtêin ức chế sẽ gắn vào vùng khởi động P để phiên mã.

        C. Lactôzơ là chất cảm ứng ngăn cản quá trình dịch mã.        

        D. Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtêin ức chế.

Câu 91: Một hệ sinh thái hồ nước gồm có thực vật phù du, động vật phù du, cỏ nước, tôm, cá nhỏ, cá lớn, chim bói cá. Trong các loài vừa kể thì có bao nhiêu loài là sinh vật sản xuất?

        A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 92: Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên?

        A. Cách li tập tính.        B. Cách li nơi ở.         C. Cách li sinh thái.        D. Cách li cơ học.

Câu 93: Có bao nhiêu đột biến cấu trúc NST sau đây, làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một NST ?

        I. Đảo đoạn.        II. Lặp đoạn.        III. Mất đoạn.        IV. Chuyển đoạn.

        A. 1.        B. 4.        C. 2.        D. 3.

Câu 94: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là

        A. 2n + 1.         B. n + 1.         C. 2n – 1.         D. n – 1.

Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

        A. 2.        B. 4.        C. 3.        D. 1.

Câu 96: Các ion khoáng thường được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?

        A. Nhập bào.         B. Khuếch tán.         C. Chủ động.         D. Thẩm thấu.

Câu 97: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?

        A. Ee × Ee.        B. Aabb × aaBb.        C. https://lh7-us.googleusercontent.com/4ewK4qSmae10UDAfJ0IJrafhok09WEVwVKg5oULyN6eDPFnIhW3M_BenBqUKvWg5r5iTHxScvC9VsWJbsRFrAw2HWkdUrl07cnOuMhov7xg8cIZxl8MWG1HC0qBJbCm3LQYhTXZQYi23mgE=s800.        D. XDXD × XDY.

Câu 98: Để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng trăm triệu năm, người ta có thể sử dụng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ ?

        A. 14C.         B. 12C.         C. 238U.         D. 18O.

Câu 99: Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ

        A. cấy truyền phôi.        B. gây đột biến.        C. nhân bản vô tính.        D. công nghệ gen.

Câu 100: Cơ thể có kiểu gen https://lh7-us.googleusercontent.com/ATk8JV8ol2Gqzp4T1JjR1PG3rxCyptTOtfb6wv_pQE8jZxVaSLUnMX1m4_GtRy3yDaIrUKGyN7ux84SgSXup8CDqSzJkNeLSJzCKd8mjgB7NoYpPsyd6OLPiZF6j_W1ewA9aVkRhwRKW9AM=s800với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB bằng

        A. 40%.         B. 5%.         C. 45%.         D. 10%.

Câu 101: Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động

        A. theo chu kỳ nhiều năm.           B. theo chu kỳ mùa.        

        C. không theo chu kỳ.                 D. theo chu kỳ tuần trăng.

Câu 102: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?

        A. Thỏ.         B. Giun tròn.         C. Cá chép.         D. Chim bồ câu.

Câu 103: Một loài thực vật có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt có thể là kết quả của đột biến nào sau đây ?

        A. Lệch bội.        B. Đa bội.        C. Đơn bội.        D. Lưỡng bội.

Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là

        A. 25%.         B. 12,5%.         C. 18,75%.         D. 6,25%.

Câu 105: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

        A. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.

        B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.

        C. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

        D. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.

Câu 106: Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?

        A. Ôn đới.         B. Nhiệt đới.         C. Bắc Cực.         D. Cận Bắc Cực.

Câu 107: Trong tế bào, các phân tử ARN không đảm nhận vai trò nào sau đây?

        A. Vận chuyển các axit amin tham gia dịch mã.        B. Lưu giữ thông tin di truyền.        

        C. Làm khuôn cho quá trình dịch mã.        D. Tham gia cấu tạo ribôxôm.

Câu 108: Nhận định nào về quá trình trao đổi nước ở thực vật là sai?

        A. Mạch gỗ có thể vận chuyển chất hữu cơ.

        B. Áp suất rễ là động lực thứ yếu để đẩy cột nước trong mạch gỗ của thân lên cao.

        C. Ở thực vật trên cạn, lượng nước và các chất tan vận chuyển vào mạch gỗ của rễ được kiểm soát.

        D. Sự thoát hơi nước diễn ra trên toàn bộ bề mặt lá và qua khí khổng đều có thể điều chỉnh được.

Câu 109: Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?

        A. Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch.        B. Hô hấp thực vật và động vật.

        C. Sự lắng đọng cacbon.        D. Quang hợp của thực vật.

Câu 110: Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình chủ yếu gặp ở loài động vật nào sau đây ?

        A. Cá.        B. Tôm.        C. Ốc sên.        D. Trai sông.

Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng?

https://lh7-us.googleusercontent.com/9yOIfNL6lmruogzDwFTy6PfUej3ixLbJvNsbgY_lbkhjpt8QlCsDJ5ssVYtIymCrOgI3k3DP5rQZn7REdEfOCJxCDRTRejtEqjjb-_wBfpHJt9urstKVQST0wcu9Rp_hLJBYsadKGXLzkAo=s800

        I. Xác định được chính xác 6 người trong phả hệ nói trên.

        II. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh thêm con với tỉ lệ không mắc bệnh là 60%.

        III. Người số 8 có thể có kiểu gen là dị hợp tử 2 cặp gen.

        IV. Người số 11 có thể có kiểu gen đồng hợp là 1/3.

        A. 4.        B. 1.        C. 2.        D. 3.

Câu 112: Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể ở một vùng cao tại phía Bắc của Việt Nam. Quá trình này gồm các giai đoạn sau:

https://lh7-us.googleusercontent.com/PVdFfTaIzYl5LdwEVSEsjj3wnzcTJFU8yO7ECBSKo5gcypovboSSl9sfQU8-n58HMtroa-Fv_Jojk-HMKcScDyf4L696w2AxxDNqV-5Qzrwl0CUy6G5889aCSsx9MM5Sp5hDSvL9ZZEb_Dk=s800

        Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Môi trường mới; (b) Quần thể thích nghi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế này là đúng?

        I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (b), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (a).

        II. Quá trình hình thành quần thể mới có thể chịu tác động bởi chọn lọc tự nhiên.

        III. Quá trình hình thành quần thể có thể xuất hiện hiện tượng cạnh tranh cùng loài.

        IV. Ở giai đoạn (3), quần thể bị ảnh hưởng các yếu tố sinh thái trong cùng một sinh cảnh.

        A. 1.        B. 4.        C. 2.        D. 3.

Câu 113: Một công ty thường xuyên xả nước thải ra ngoài sông qua các trạm phát thải. Con sông ở gần đó đã bị ô nhiễm nghiêm trọng và ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của một số loài sinh vật ở con sông. Các nhà khoa học đã thực hiện thu mẫu nước ở con sông và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng bởi sự ô nhiễm của sông ở biểu đồ dưới đây. Có phát biểu nào sau đây về kết quả thu được là đúng?

https://lh7-us.googleusercontent.com/fqcBjtODSapueyE19yK7wmw4YijJlpHbivl494Iuqu2CLtyrb0-1y0QVEeqdi-c4uRqwlQtTPwD2-m0Rz7IiTt99hdarwXuJ7MMVZSEM6D3x436TVqtE7h1IyO8Vz6AwKkTAbOxe5auF_nA=s800https://lh7-us.googleusercontent.com/-Drwd2bP6D_im3nbBWZyS3rj4WcUDx5Kv6o44pO6n6H-oI0rY4jGvQ5Dv4mx8nVuPUw3KRl2x8m1WxHCdHa72N36ai3PJSoPL-lplZoYHf9-ZgOKS-126D0nVCCpPNXiEvqYsBgn683m-04=s800

        I. Từ khu vực W đến X của con sông, sự sinh sự trưởng của các loài sinh vật luôn ổn định.

        II. Khi nước thải đổ ra sông thì nồng độ nitrat và nồng độ ôxi trong con sông bị suy giảm.

        III. Tảo sinh trưởng và phát triển mạnh nhất ở khu vực từ Y tới Z do có nồng độ nitrat tăng cao trong nước.

        IV. Nấm chỉ phát triển duy nhất ở khu vực X đến Y sau đó giảm dần từ khu vực Y đến Z.

        A. I và IV.        B. II, III và IV.        C. III và IV.        D. II và IV.

Câu 114: Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?

        I. Tần số alen thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4.

        II. Kiểu gen aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.

        III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc.

        IV. Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.

        A. 2.        B. 3.        C. 1.        D. 4.

 

Bố

Mẹ

Con trai

Con gái

Gen A

A23A25

A3A24

A24A25

A3A23

Gen B

B7B35

B8B44

B7B8

B35B44

Gen C

C2C4

C5C9

C4C5

C2C9

Câu 115: Ở người, ba gen A, B, C cùng nằm trên một NST thường và không trao đổi chéo, mỗi gen trong số ba gen trên có hàng trăm alen (ví dụ A1, A2,…An là các alen của gen A). Trong quá trình giảm phân không bị ảnh hưởng bởi tác nhân đột biến. Bảng dưới đây mô tả kiểu gen cụ thể của các thành viên trong một gia đình. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

        I. Các gen A, B và C phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân.

        II. Một trong hai nhiễm sắc thể của người mẹ có thể mang các alen A2B44C5.

        III. Nếu người con thứ ba của cặp vợ chồng này có kiểu gen A là A23A24 thì kiểu gen C là C4C5.

        IV. Nếu một trong hai nhiễm sắc thể của con trai mang các alen A24B8C5 thì một trong hai nhiễm sắc thể của người bố phải là A23B35C2.

        A. 1        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 116: Hình bên mô tả một giai đoạn phiên mã và dịch mã xảy ra ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c) tương ứng với mạch của gen; (d) là sản phẩm của quá trình dịch mã; (e) là sản phẩm của quá trình dịch mã. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?https://lh7-us.googleusercontent.com/FZzqhZSU1RuaHUn1dFXMEJHT2yjRINKn-QKWGvyrykAMdbURx3C1n8SQF5PWVBC9RXcgjHHk7QRKYc_dIGVU4o4yzRW83YQfMC2eEpsktjT4yqTOJMqpTl-w__HPzGttH7KdkTYZmCegWrk=s800

        I. Vị trí (a) được dùng là mạch khuôn để tổng hợp nên mARN.

        II. Quá trình dịch mã của gen có xuất hiện hiện tượng polyriboxom.

        III. Quá trình (d) và (e) diễn ra đồng thời với nhau nhằm tăng hiệu suất và giảm tiêu tốn năng lượng.

        IV. ARN polymeraza sẽ bắt đầu quá trình tạo thành chuỗi (d) tại vị trí tương ứng với bộ ba AUG và kết thúc tại vị trí của UAA, UAG, UGA.

        A. 1        B. 2.        C. 3.        D. 4.        

Câu 117: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1 giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài. Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

        I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn.

        II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B.

        III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%.

        IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.

        A. 3.         B. 2.         C. 1.         D. 4.

Câu 118: Ở ruồi giấm, tính trạng màu cánh được quy định bởi 1 gen có 3 alen trên vùng không tương đồng của NST giới tính, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực hiện các phép lai sau:

        - Phép lai 1 (P): ♂ cánh xám × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 50% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.

        - Phép lai 2 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 25% con cái cánh đỏ: 25% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.

        - Phép lai 3 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh đỏ tạo ra F1 có 50% con cái cánh đỏ: 25% con đực cánh đỏ: 25% con đực cánh trắng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

        I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.

        II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.

        III. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 1 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.

        IV.Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 3 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái xám; 25% đực đỏ: 25% đực trắng.

        A. 3.        B. 2.         C. 1.         D. 4.

Câu 119: Hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của hai loài mọt trên ở hai thí nghiệm như sau :

        Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi riêng ở hai môi trường chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 1)

        Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi chung ở môi trường sống có chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 2).

https://lh7-us.googleusercontent.com/cE66FjB_EwshFtoWwtNbhegLHD7lqm7KK1SnFeklHdx4Bke7RgNgDPeXF_zlANZxhrBsz2z7shLdy5CIWfF_XFo_DEbe1SLWA1BN9cf4LO2YMWz19DBt5O3LCtbPw2qzNyHGkZvzr7Havz8=s800 

        Sau một khoảng thời gian, người ta đếm số lượng cá thể ở mỗi thí nghiệm. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm này là đúng?

        I. Mối quan hệ sinh thái giữa loài hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum là quan hệ ức chế – cảm nhiễm.

        II. Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở hai điều kiện môi trường khác nhau.

        III. Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần thể sau 100 tuần.

        IV. Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn bị cạn kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng.

        A. I, IV.         B. II, III.         C. III, IV.         D. I, III.https://lh7-us.googleusercontent.com/cbr1xOOviHRRlzvKu5O90H6Vdc9XR2DbxW5--lTOMLZI_5vMWT7cs9jUmmRC_a65ASLWg0xSXF2zYyLS5dz-F5XmJp5FnI-57WcTP6CNXGSkM30rbaZG_4hyzMcf3o3G5wVbrBkUalnY3Ts=s800

Câu 120: Hình bên mô tả sự hình thành loài từ một loài tổ tiên gốc phát sinh hình thành loài mới. Các chữ cái A, B, C là tên các loài mới được hình thành từ quần thể gốc; mũi tên chỉ hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Trong các nhận xét sau, nhận định nào sau đây là sai?

        I. Loài A, B, C đều được hình thành từ loài tổ tiên chung.

        II. Cách li địa lý đã góp phần vào quá trình hình thành loài mới từ loài B thành loài C.

        III. Những đặc điểm di truyền từ loài tổ tiên có thể chỉ truyền lại cho hai loài A và C.

        IV. Loài A và loài C có thể cùng nhánh phát sinh chủng loại do quá trình hình thành loài C được phát sinh từ loài A.

        A. I, II.         B. I, IV.         C. I, II, IV.         D. II, III, IV.

 

[SHARE] 40 đề Sinh Học, chuẩn cấu trúc soạn theo đề minh họa 2024

ĐÁP ÁN

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

A

C

D

A

A

B

A

C

D

D

B

B

A

C

B

C

B

C

D

B

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

A

C

B

A

B

A

B

D

D

A

B

D

B

A

A

B

B

A

C

D

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 81: Nhóm sinh vật sinh sống ở môi trường đồng cỏ và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh. Nhóm sinh vật đó được gọi tên là

        A. quần xã tiên phong.        B. quần thể mở đầu.        C. quần xã nguyên sinh.                D. quần thể gốc.

Câu 82: Vị trí giúp bảo vệ và ngăn các NST không dính với nhau được gọi là:

        A. Tâm động.                B. Điểm khởi đầu nhân đôi.

        C. Hai đầu mút NST.                D. Eo thứ cấp.

Câu 83: Diễn biến nào sau đây là có khả năng xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng cao quá mức?

        A. Sinh sản tăng.         B. Tử vong giảm.         C. Nhập cư tăng.         D. Xuất cư tăng

Câu 84: Trong quan hệ cùng loài, hiện tượng cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn là ví dụ minh họa về mối quan hệ?

        A. cạnh tranh.         B. hỗ trợ.         C. hội sinh.         D. cộng sinh.

Câu 85: Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với Timin bằng 2 liên kết hiđrô?

        A. Ađênin.        B. Guanin.        C. Uraxin.        D. Xitôxin.

Câu 86: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về

        A. cơ quan tương tự.        B. cơ quan thoái hóa.        C. cơ quan tương đồng        D. phôi sinh học.

Câu 87: Một quần thể giao phối gồm 100% cá thể có kiểu gen Aa. Tần số alen a của quần thể này là

        A. 0,5.         B. 0,25.         C. 0,75.         D. 0,6.

Câu 88: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

        A. Nuôi cấy hạt phấn.                 B. Gây đột biến gen.         

        C. Dung hợp tế bào trần.         D. Nhân bản vô tính.

Câu 89: Khi cho lai phân tích cơ thể dị hơp tử 2 cặp gen thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Quy luật di truyền nào không thoả mãn tỉ lệ kiểu hình trên?

        A. Tương tác bổ sung.                B. Hoán vị gen.

        C. Phân ly độc lập.                D. Liên kết gen hoàn toàn.

Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli. Nhận định nào sau đây là đúng?

        A. Các prôtêin Lac Z, Y, A có cấu tạo giống nhau.        

        B. Prôtêin ức chế sẽ gắn vào vùng khởi động P để phiên mã.

        C. Lactôzơ là chất cảm ứng ngăn cản quá trình dịch mã.        

        D. Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtêin ức chế.

Câu 91: Một hệ sinh thái hồ nước gồm có thực vật phù du, động vật phù du, cỏ nước, tôm, cá nhỏ, cá lớn, chim bói cá. Trong các loài vừa kể thì có bao nhiêu loài là sinh vật sản xuất?

        A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 92: Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên?

        A. Cách li tập tính.        B. Cách li nơi ở.         C. Cách li sinh thái.        D. Cách li cơ học.

Câu 93: Có bao nhiêu đột biến cấu trúc NST sau đây, làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một NST ?

        I. Đảo đoạn.        II. Lặp đoạn.        III. Mất đoạn.        IV. Chuyển đoạn.

        A. 1.        B. 4.        C. 2.        D. 3.

Câu 94: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là

        A. 2n + 1.         B. n + 1.         C. 2n – 1.         D. n – 1.

Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

        A. 2.        B. 4.        C. 3.        D. 1.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...