15. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học Liên trường Nghệ An - Lần 2 có lời giải
4/23/2025 4:09:53 PM
lehuynhson1 ...

 

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

LIÊN TRƯỜNG THPT

Lần 2

--------------------

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT - NĂM 2025

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: .......

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 

Câu 1: Hình sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc NST nào?

        A. Lặp đoạn.         B. Chuyển đoạn.         C. Mất đoạn.         D. Đảo đoạn

Câu 2: Allele B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotide ở giữa vùng mã hóa  của gene tạo thành allele b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mRNA được phiên mã từ allele B thành codon  5’UGA3’ trên mRNA được phiên mã từ allele b. Nhận định nào sau đây đúng? 

A. Đột biến làm thay đổi chức năng protein nên biểu hiện ngay thành kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.

B. Allele B ít hơn allele b một liên kết hydrogen. 

C. Chuỗi polypeptide do allele B tổng hợp khác với chuỗi polypeptide do allele b tổng hợp 1 amino acid.

D. Chuỗi polypeptide do allele B tổng hợp dài hơn chuỗi polypeptide do allele b tổng hợp.

Câu 3: Hình sau biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn. Trong  các đường cong A, B, C, D, đường cong nào mô tả sự thoát hơi nước qua khí khổng? 

        A. Đường B.         B. Đường A.         C. Đường D.         D. Đường C.

Câu 4: Trong các hình sau, hình số mấy mô tả đúng trình tự các gene (X, Y, Z) nằm trên cặp  NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng bình thường?

        A. 2.         B. 4.         C. 1.         D. 3.

Câu 5: Một loài thực vật có 7 nhóm gene liên kết. Khi khảo sát một quần thể của loài này người  ta thấy có 5 thể đột biến (kí hiệu A, B, C, D, E) có số lượng NST thể như sau: 

Thể đột biến

A

B

C

 

D

E

Số lượng NST

21

13

15

 

28

35

Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội lẻ? 

        A. 2.         B. 1.         C. 3.         D. 4.

Câu 6: Theo quy luật Mendel, allele quy định hoa tím và allele quy định kiểu hình nào sau đây  sẽ phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân? 

        A. Hoa trắng.         B. Chín sớm.         C. Hạt vàng.         D. Thân thấp.

Câu 7: Loài động vật nào sau đây giới đực có cặp NST giới tính XY?

        A. Châu chấu.         B. Ong.         C. Mèo.         D. Chim.

Câu 8: Nitrogenous base thymine có trong cấu trúc nào sau đây? 

        A. DNA.         B. Protein.         C. RNA.         D. Lipid.

Câu 9: Trong các động vật: voi, trâu, mèo, chuột; động vật nào có nhịp tim lớn nhất?

        A. Chuột.         B. Trâu.         C. Voi.         D. Mèo.

Câu 10: Nếu khoảng cách giữa 2 gene A và B trên 1 NST là 40 cM thì tần số hoán vị gene là

        A. 40%.         B. 41%.         C. 20%.         D. 80%.

Câu 11: Hình sau mô tả quá trình phân bào của 3 tế bào. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cả 3 tế bào có thể đều là tế bào sinh dưỡng. 

B. Tế bào 1, 2 có thể thuộc cùng một cơ thể. 

C. Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân II. 

        D. Kết thúc phân bào, tế bào 3 tạo ra hai tế bào con có bộ NST 2n = 2. 

Câu 12: Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp với mô tả về cơ chế điều hoà biểu hiện gene của  operon lac ở vi khuẩn E. coli. 

        A. 1a, 2c, 3d, 4b.         B. 1c, 2a, 3d, 4b.         C. 1d, 2c, 3b, 4a.         D. 1b, 2a, 3c, 4d.

Câu 13: Một học sinh làm thí nghiệm trồng 20 cây hoa cẩm tú cầu (Hydrangea macrocarpa) có  cùng kiểu gene ở 2 loại đất có pH khác nhau, kết quả thu được như bảng sau: 

Nhóm cây

Nhóm 1 (10 cây)

Nhóm 2 (10 cây)

pH đất

pH < 6

pH > 7

Màu hoa

Hoa màu xanh

Hoa màu hồng

Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu khi trồng ở các pH đất khác nhau là hiện tượng 

        A. đột biến NST.         B. thường biến.         C. đột biến gene.         D. biến dị tổ hợp.

Câu 14: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) gene quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Nếu  lấy hạt phấn của cây lá trắng thụ phấn cho cây lá xanh thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là

        A. 1 cây lá xanh : 1 cây lá trắng.         B. 100% cây lá xanh. 

        C. 3 cây lá trắng : 1 cây lá xanh.         D. 100% cây lá trắng. 

Câu 15: Các bộ ba 5’CUA3’ và 5’UUG3’ đều mã hoá amino acid leucine, điều này thể hiện  đặc điểm nào sau đây của mã di truyền? 

        A. Tính đặc hiệu.         B. Tính phổ biến.         C. Tính thoái hoá.         D. Tính liên tục.

Câu 16: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gene? 

A. Tạo ra giống lúa ST25 đạt 6,5 – 7 tấn/ha, gạo dẻo, thơm, ngon. 

B. Tạo giống lúa vàng chuyển gene tổng hợp β - carotene. 

C. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. 

D. Tạo ra giống gà Đông Tảo ở Hưng Yên có kích thước cơ thể lớn, chân thô, da đỏ. Dùng thông tin sau để trả lời cho 2 câu hỏi tiếp theo 

Ở người, bệnh galactosemia là bệnh rối loạn chuyển hóa do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường gây  thiếu hụt enzyme trong con đường chuyển hóa galactose thành UDP - glucose. Khi trong kiểu gene có đủ các  allele trội A, B, C mã hóa các enzyme tương ứng A, B, C quy định kiểu hình bình thường, các kiểu gene còn  lại quy định bệnh galactosemia. Con đường chuyển hóa galactose được mô tả ở hình sau: 

Câu 17: Bệnh galactosemia di truyền theo quy luật 

        A. phân li độc lập.         B. tương tác gene.         C. liên kết gene.         D. hoán vị gene.

Câu 18: Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh galactosemia? 

        A. AaBBCC × AaBbCC.         B. AaBbCC × AABBCc. 

        C. AABbCC × AaBBCc.         D. AaBbCc × AABBCC.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI 

Câu 1: Có những con chuột, khi trong tế bào tổng hợp đầy đủ sắc tố melanine khiến chúng  không mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Ngược lại, khi trong tế bào không tổng hợp đầy đủ sắc tố melanine  khiến chúng rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến  dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, dòng thứ nhất (dòng 1) mẫn cảm với  ánh sáng mặt trời và đuôi dài, dòng thứ hai (dòng 2) mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi ngắn. Ở thế hệ P,  khi đem lai chuột cái dòng 2 với chuột đực dòng 1 thu được các chuột F1 toàn đuôi ngắn và không mẫn cảm  với ánh sáng. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2 có các loại kiểu hình thể hiện ở bảng sau: 

Kiểu hình

Chuột cái

Chuột đực

Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn

42

21

Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài

0

21

Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn

54

27

Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài

0

27

a) Allele quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với allele quy định đuôi ngắn. 

b) Khả năng mẫn cảm ánh sáng di truyền theo quy luật tương tác gene. 

c) Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì trong số các con cái thu được ở đời con, tỉ lệ chuột không mẫn  cảm với ánh sáng, đuôi ngắn là 25%. 

d) Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai ở thế hệ P, thu được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì ở  F2 có tỉ lệ kiểu hình ở giới cái là 4 : 3 : 1 : 1. 

Câu 2: Ở một số virus có vật chất di truyền là RNA (HIV, SARS-CoV-2,…) có quá trình phiên  mã ngược. Sau khi vào tế bào, RNA được enzyme phiên mã ngược của virus chuyển thành DNA và tích hợp  vào DNA của tế bào chủ. Hình sau khái quát quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử của một  số virus có vật chất di truyền là RNA. 

a) Quá trình (1) là quá trình tái bản DNA. 

b) Quá trình (1) và (2) cùng sử dụng chung 1 hệ enzyme. 

c) Loại bỏ enzyme phiên mã ngược ở SARS-CoV-2 sẽ ngăn chúng nhân lên trong tế bào chủ.

d) Quá trình (3) sử dụng amino acid của tế bào chủ. 

Câu 3: Trong một thí nghiệm, các nhà khoa học đã xử lý phôi của một loài côn trùng gây đột  biến mất đoạn NST ở 6 vị trí khác nhau (từ 1 đến 6 như Hình a). Theo dõi thời gian sống của các phôi mang  đột biến mất đoạn tương ứng các vị trí thể hiện qua đồ thị Hình b. Kích thước đoạn bị mất tính theo đơn vị  nghìn cặp nucleotide (kb). Biết sự phân bố các gene trên NST là tương đối đều nhau, phôi mang đột biến mất  đoạn ở vị trí 6 vẫn sống và phát triển thành cơ thể bình thường.

a) Kích thước đoạn NST bị mất càng lớn thì thời gian sống của phôi càng tăng. 

b) Thời gian sống của phôi tăng dần theo thứ tự các đột biến 1 → 2; 5 → 4 → 3 → 6.

c) Các gene cần thiết cho sự phát triển của phôi phân bố tập trung ở vùng động gần đầu mút của NST.

d) Đột biến mất đoạn ở vị trí 6 trên NST chứa vùng gene có hại hoặc không có chức năng đối với loài côn  trùng này. 

Câu 4: Kiểm tra cường độ quang hợp theo sự thay đổi cường độ ánh sáng của 2 loài cây khác  nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị hình sau: 

a) M và N lần lượt là điểm bù ánh sáng của loài A và loài B. 

b) Khi trồng chung 2 loài này trong cùng một điều kiện môi trường thì cường độ quang hợp của loài A cao  hơn loài B. 

c) Khi cường độ ánh sáng tăng cho đến điểm P thì cường độ quang hợp của loài A và loài B đều tăng.

d) Quá trình quang hợp ở 2 loài này không xảy ra khi cường độ ánh sáng dưới điểm bù.

PHẦN III. TRẮC NGHIỆP TRẢ LỜI NGẮN 

Câu 1: Ở gà, allele đột biến quy định chân ngắn (A) trội hoàn toàn so với allele a quy định chân  dài; các allele này nằm trên NST thường; thể đồng hợp tử đột biến bị chết từ giai đoạn phôi. Cho các con gà  chân ngắn giao phối với nhau thì ở đời con tỉ lệ gà chân ngắn là bao nhiêu (thể hiện bằng số thập phân và làm  tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Câu 2: Ở người, bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne là một bệnh do đột biến gene lặn nằm ở vùng  không tương đồng của NST X gây thiếu hụt protein Dystrophin nằm ở bề mặt màng tế bào cơ vân, dẫn đến  thoái hóa cơ và teo cơ; allele trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Nếu một người đàn ông bình  thường kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh thì xác suất sinh con trai bình thường  chiếm tỉ lệ bao nhiêu (thể hiện bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?

Câu 3: Sơ đồ hình sau mô tả kỹ thuật chuyển gene từ tế bào người vào vi khuẩn. Theo sơ đồ  này, gene người được biểu hiện ở cấu trúc số mấy? 

Câu 4: Ở đậu Hà lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân  thấp; allele B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; hai cặp allele này nằm trên 2  cặp NST tương đồng khác nhau. Cho lai giữa cây thân cao, hoa tím với cây thân cao, hoa trắng thu được F1 có  cây thân thấp, hoa trắng. Nếu không xảy ra đột biến thì cây thân thấp, hoa tím ở F1 chiếm bao nhiêu phần  trăm? 

Câu 5: Đoạn đầu vùng mã hoá của gene cấu trúc ở một sinh vật nhân sơ có trình tự các nucleotide  trên mạch bổ sung là: 

5’…ATG TCC TAC TCT ATT GTC TA GCG AAT...3’ 

Tác nhân đột biến làm mất cặp nucleotide thứ 16 (G – C) thì chuỗi polypeptide tương ứng được tổng hợp từ  gene đột biến có số amino acid là bao nhiêu (tính cả amino acid mở đầu)? 

Câu 6: Cà độc dược có 12 nhóm gene liên kết. Số NST trong mỗi tế bào của thể ba nhiễm ở loài  này là bao nhiêu? 

----- HẾT -----

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 

1.D 

2.D 

3.D 

4.B 

5.A 

6.A 

7.C 

8.A 

9.A

10.A 

11.B 

12.B 

13.B 

14.B 

15.C 

16.B 

17.B 

18.A

Câu 1 (NB): 

Phương pháp: 

Đột biến cấu trúc NST là những thay đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, bao gồm mất đoạn, lặp đoạn, đảo  đoạn và chuyển đoạn. 

Cách giải: 

Quan sát NST thấy đoạn def bị thắt lại, xoay 180 độ và gắn vào vị trí cũ → Đây là ví dụ của đột biến đảo  đoạn. 

Chọn D. 

Câu 2 (TH): 

Phương pháp: 

Hiểu về đột biến gene và hậu quả của nó. 

Cách giải: 

Codon 5'UGG3' mã hóa tryptophan, codon 5'UGA3' là codon kết thúc. 

Đột biến thay thế cặp nucleotit làm codon UGG thành UGA, dẫn đến chuỗi protein bị dừng lại sớm hơn, làm  thay đổi chức năng protein. 

Đột biến gene thường biểu hiện ngay ra kiểu hình. 

Chọn D. 

Câu 3 (TH): 

Phương pháp: 

Cutin là lớp chất sáp không thấm nước bao phủ bề mặt lá, giúp hạn chế sự thoát hơi nước. Quá trình thoát hơi  nước qua cutin diễn ra chậm và không bị ảnh hưởng bởi sự đóng mở khí khổng. 

Cách giải: 

Phân tích đồ thị: 

Khí khổng đóng vào thời điểm trưa, khi ánh sáng mặt trời chiếu gay gắt nhất để tránh sự tổn thương cho các  tế bào bên trong. 

Khí khổng bắt đầu mở và thực hiện quá trình thoát hơi nước vào các thời điểm khi ánh sáng mặt trời dịu đi. → Đường C phù hợp nhất. 

Chọn D. 

Câu 4 (NB): 

Phương pháp:

NST tương đồng là hai NST có cùng nguồn gốc (một từ bố, một từ mẹ), mang các gene quy định cùng một  nhóm tính trạng. 

Tế bào sinh dưỡng là tế bào lưỡng bội (2n), có hai bộ NST tương đồng. 

Cách giải: 

Ở tế bào sinh dưỡng bình thường, mỗi gene sẽ có hai bản sao, một trên mỗi NST tương đồng. Các gene này  nằm ở vị trí tương ứng nhau trên hai NST. 

Xét từng hình: 

Hình 1: Trật tự gene trên hai NST khác nhau (XYZ và YXZ). 

Hình 2: gene A không có trên NST thứ nhất. 

Hình 3: Đúng. gene X, Y, Z có trên cả hai NST, ở vị trí tương ứng. 

Hình 4: gene X và Y bị lặp trên NST thứ nhất. 

Chọn B. 

Câu 5 (TH): 

Phương pháp: 

Vận dụng kiến thức về thể đa bội. 

Cách giải: 

Xác định bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n): Đề bài đã cho 7 nhóm gene liên kết, vậy n = 7. Xét từng thể đột biến: 

A: 28 NST = 4n (4 × 7). Đây là thể đa bội chẵn. 

B: 15 NST. Không phải là bội số của 7. 

C: 13 NST. Không phải là bội số của 7. 

D: 21 NST = 3n (3 × 7). Không phải là đa bội chẵn. 

E: 35 NST = 5n (5 × 7). Không phải là đa bội chẵn. 

Chọn A. 

Câu 6 (NB): 

Phương pháp: 

Áp dụng kiến thức về quy luật phân li của Mendel. 

Cách giải: 

Theo Mendel, mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp allele. Khi giảm phân, các allele này phân li đồng  đều về các giao tử. Vì allele quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với allele quy định hoa trắng, nên allele quy  định thân thấp cũng sẽ phân li đồng đều về các giao tử. 

Chọn A. 

Câu 7 (NB): 

Phương pháp: 

Xác định giới tính ở các loài động vật. 

Cách giải:

Ở lớp Thú, mèo đực có cặp NST giới tính là XY. 

Chọn C. 

Câu 8 (NB): 

Phương pháp: 

Nhận biết các loại nitrogenous base trong cấu trúc nucleic acid. 

Cách giải: 

Thymine là một trong bốn nitrogenous base cấu tạo nên DNA (A,T, G, C). RNA chứa uracil mà không chứa  thymine (T). 

Chọn A. 

Câu 9 (NB): 

Phương pháp: 

Dựa vào mối quan hệ giữa nhịp tim và kích thước cơ thể. 

Cách giải: 

Nhịp tim của động vật tỷ lệ nghịch với kích thước cơ thể. Voi có kích thước cơ thể lớn nhất nên có nhịp tim  nhỏ nhất và ngược lại, chuột có nhịp tim lớn nhất. 

Chọn A. 

Câu 10 (NB): 

Phương pháp: 

Tính tần số hoán vị gene. 

Cách giải: 

Tần số hoán vị gene bằng khoảng cách giữa hai gene (tính bằng cM). Vậy tần số hoán vị gene là 40%.

Chọn A. 

Câu 11 (TH): 

Phương pháp: 

Phân tích hình ảnh về quá trình phân bào. 

Cách giải: 

Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng đang phân chia nguyên phân. 

Tế bào 2 có các NST kép đang phân li về hai cực, đây là kì sau của giảm phân I. 

Tế bào 3 đang ở kì giữa của giảm phân II. 

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...