17. Đề thi thử TN THPT môn Địa Lý - Năm 2024 - THPT SỞ VĨNH PHÚC L1
3/25/2024 7:35:32 PM
lehuynhson1 ...

 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VĨNH PHÚC

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có ____ trang)

KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024

Bài thi: KHXH; Môn thi: ĐỊA

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

https://docs.google.com/drawings/d/su8DakVQw8cg4VcyFpSjyuA/image?parent=1wI1ZUebmJbbERty65xJWLIw_su1REnu0&rev=1&drawingRevisionAccessToken=Hnaxkm-GKtXntQ&h=1&w=261&ac=1

Họ, tên thí sinh: .....................................................................https://docs.google.com/drawings/d/s-79AP_Z4U63xgbCMSvoryw/image?parent=1wI1ZUebmJbbERty65xJWLIw_su1REnu0&rev=1&drawingRevisionAccessToken=VEXUv3zm_1wNJw&h=30&w=146&ac=1

Số báo danh: .........................................................................

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây?

        A. Quảng Nam.         B. Bình Định.         C. Quảng Ngãi.         D. Khánh Hòa.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp cả Lào và Cam-pu-chia?

        A. An Giang.         B. Điện Biên.         C. Lai Châu.         D. Kon Tum.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?

        A. Hải Phòng.         B. Hải Dương.         C. Hưng Yên.         D. Phúc Yên.

Câu 4: Đường biên giới quốc gia trên đất liền của nước ta dài gây khó khăn lớn nhất về

        A. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.         B. bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.

        C. phát triển nền văn hóa đa dạng.         D. phát triển các ngành kinh tế biển.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1 000 MW?

        A. Trà Nóc.         B. Phú Mỹ.         C. Cà Mau.         D. Phả Lại.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?

        A. Braian.         B. Nam Decbri.         C. Lang Bian.         D. Chư Pha.

Câu 7: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

        A. nhiệt độ trung bình năm cao.         B. khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.

        C. cán cân bức xạ dương quanh năm.         D. tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với địa điểm nào sau đây?

        A. U Minh         B. Năm Căn.         C. Vị Thanh.         D. Châu Đốc.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông Chu thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây?

        A. Sông Mã.         B. Sông Cả.         C. Sông Đồng Nai.         D. Sông Thái Bình.

Câu 10: Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có

        A. nhiệt độ trung bình cao.         B. sự phân mùa khí hậu.

        C. địa hình nhiều đồi núi.         D. độ ẩm không khí lớn.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ?

        A. Thanh Hóa.         B. Đồng Hới.         C. Đà Nẵng.         D. Lạng Sơn.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng gia cầm trên 9 triệu con?

        A. Sơn La.         B. Ninh Bình.         C. Thanh Hóa.         D. Hòa Bình.

Câu 13: Cho bảng số liệu:

TỈ SUẤT SINH THỔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020

(Đơn vị: ‰)

Quốc gia

Ma-lai-xi-a

Mi-an-ma

Phi-lip-pin

Xin-ga-po

Tỉ suất sinh thô

16

18

22

9

Tỉ suất tử thô

5

8

6

5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số quốc gia năm 2020?

        A. Ma-lai-xi-a thấp hơn Mi-an-ma.         B. Phi-lip-pin thấp hơn Ma-lai-xi-a.

        C. Mi-an-ma cao hơn Xin-ga-po.         D. Xin-ga-po cao hơn Phi-lip-pin.

Câu 14: Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng đông bắc - tây nam.

B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây.

C. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa.

D. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 18 nối Hạ Long với cửa khẩu nào sau đây?

        A. Tây Trang.         B. Lào Cai.         C. Hữu Nghị.         D. Móng Cái.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?

        A. Sơn La.         B. Lạng Sơn.         C. Hưng Yên.         D. Cao Bằng.

Câu 17: Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần thực hiện biện pháp

        A. canh tác trên đất dốc.         B. thay đổi cơ cấu cây trồng.

        C. bón phân cải tạo đất.                 D. xây dựng công trình thủy lợi.

Câu 18: Biện pháp mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta là

        A. làm ruộng bậc thang.         B. tăng cường khai thác.

        C. tích cực trồng mới.                 D. lập vườn quốc gia.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón?

        A. Thái Nguyên.         B. Cẩm Phả.         C. Hạ Long.         D. Việt Trì.

Câu 20: Cho biểu đồ:

3https://lh7-us.googleusercontent.com/WFForqT_GnVzxgja2aJtIoH1Rr3swjcWlFp9Xbqd4QPU_qXE5OprKvz-KCY7nk_ow9rYlMedCQkqNo4N-n_rDH4ogDbp3GRh8kTWZ6sRku3A4vHsOQgs878CVoBs84QNQy0cMF88nbsiTSk=s800

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY GIAI ĐOẠN 2015 - 2021

(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây giai đoạn 2015 - 2021?

        A. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng liên tục.         B. Xuất khẩu tăng ít hơn nhập khẩu.

        C. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.         D. Nhập khẩu tăng và xuất khẩu giảm.

Câu 21: Đặc điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là

        A. đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích.

        B. do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông.

        C. có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

        D. có hệ thống đê ven sông và đê biển ngăn lũ.

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết tỉnh nào sau đây trồng nhiều chè nhất?

        A. Đắk Nông.         B. Gia Lai.         C. Lâm Đồng.         D. Đắk Lắk.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết trung tâm công nghiệp Huế có ngành nào sau đây?

        A. Chế biến nông sản.                 B. Khai thác, chế biến lâm sản.

        C. Sản xuất vật liệu xây dựng.         D. Sản xuất giấy, xenlulô.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung tâm vùng?

        A. TP. Hồ Chí Minh.         B. Đà Nẵng.         C. Hà Nội.         D. Vũng Tàu.

Câu 25: Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta

A. có nhiều ruộng cao bạc màu và vùng trũng ngập nước.

B. cồn cát, đầm phá khá phổ biển, nhiều vùng trũng thấp.

C. được bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

D. địa hình bằng phẳng, do phù sa châu thổ sông lớn bồi tụ.

Câu 26: Đặc điểm địa hình nước ta có nhiều đồi núi thấp đã làm cho

        A. bờ biển khúc khuỷu và thềm lục địa mở rộng.

        B. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn.

        C. thiên nhiên phân hoá sâu sắc theo đông - tây.

        D. thiên nhiên có sự phân hóa thành ba đai cao.

Câu 27: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi nước ta là

        A. địa hình bị chia cắt mạnh trở ngại cho giao thông.

        B. diện tích và độ che phủ rừng ngày càng giảm.

        C. khoáng sản phân bố phân tán theo không gian.

        D. sông ngòi ít có giá trị về giao thông đường thủy.

Câu 28: Cho biểu đồ về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2010 - 2020:

https://lh7-us.googleusercontent.com/F1eutjtFGJI_v6h9CgYi7QmIA7T2keIcKHIllvQK19vX4j9Ue3iesniGR6psdCLkF99H66V-TKhW18ASvvEvsLvRuSJHGftmdJBvPuvQASnXScc_PHtqA3ALd0MvPthwrd1utnxQA3j_MQY=s800

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.

B. Sự thay đổi cơ cấu số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.

C. Cơ cấu số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.

D. Quy mô số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.

Câu 29: Biên độ nhiệt năm ở phần lãnh thổ phía Bắc cao hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do

        A. có gió phơn Tây Nam, địa hình cao.         B. gần xích đạo, địa hình thấp.

        C. gần chí tuyến, có mùa đông lạnh.         D. xa chí tuyến, có gió Tín phong.

Câu 30: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do

        A. chế độ nước theo mùa, giáp Biển Đông.         B. khí hậu phân mùa, lãnh thổ hẹp ngang.

        C. mưa nhiều, địa hình bị chia cắt mạnh.         D. xâm thực, bóc mòn mạnh ở miền đồi núi.

Câu 31: Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương gây khô nóng cho Bắc Trung Bộ chủ yếu do

        A. có nhiều thung lũng khuất gió.         B. bức chắn Bạch Mã và Tam Điệp.

        C. lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.         D. bức chắn dãy Trường Sơn Bắc.

Câu 32: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

(Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

Tổng sản lượng

Khai thác

Nuôi trồng

2010

5 142,7

2 414,4

2 728,3

2015

6 582,1

3 049,9

3 532,2

2017

7 313,4

3 420,5

3 892,9

2021

8 792,5

3 937,1

4 855,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, Nhà xuất bản Thống kê, 2023)

Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta, các dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp?

        A. Đường, miền.         B. Tròn, kết hợp.         C. Đường, tròn.         D. Cột, miền.

Câu 33: Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc từ tháng XI đến tháng IV năm sau gây ra ảnh hưởng nào sau đây đến thời tiết, khí hậu nước ta?

A. Kiểu thời tiết nắng ấm ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên.

B. Kiểu thời tiết lạnh ẩm ở miền Bắc, mùa mưa kéo dài cho Nam Trung Bộ.

C. Mùa khô sâu sắc cho vùng ven biển Trung Bộ, Nam Bộ, Tây Nguyên.

D. Kiểu thời tiết lạnh khô ở miền Bắc, thời tiết ổn định cho Nam Bộ.

Câu 34: Đất mùn thô phân bố ở đai ôn đới gió mùa trên núi là do

A. nhiệt độ giảm, lượng mưa tăng, quá trình feralit yếu, tích lũy mùn tăng lên.

B. có ít loại thảm thực vật, nhiệt độ tăng, lượng mưa giảm, feralit diễn ra yếu.

C. quá trình feralit chấm dứt, quanh năm thường có mây mù, nhiệt độ hạ thấp.

D. quá trình feralit diễn ra mạnh, lượng mưa lớn, nhiệt độ cao, nhiều thực vật.

Câu 35: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là

        A. sự phân hóa độ cao của địa hình.         B. tác động của gió mùa và sông ngòi.

        C. tác động của gió mùa và địa hình.         D. tác động của hướng các dãy núi.

Câu 36: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

A. thời tiết luôn bất ổn định, dòng chảy sông ngòi rất thất thường.

B. xói mòn, rửa trôi, ngập lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô.

C. sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi.

D. bão lụt với tần suất lớn nhất cả nước, khô hạn xảy ra trên diện rộng.

Câu 37: Hà Nội có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu do

A. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đông.

B. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực gió mùa châu Á.

C. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc.

D. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 38: Đặc điểm chung về tự nhiên của vùng đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ nước ta là

A. thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai đa dạng song kém màu mỡ.

B. mở rộng với bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng và nông.

C. tiếp giáp với các vùng biển sâu, thềm lục địa thu hẹp nhanh.

D. gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, đường bờ biển khúc khuỷu.

Câu 39: Gió mùa Đông Nam ở miền Bắc nước ta được hình thành do tác động kết hợp của

A. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu và áp thấp Bắc Bộ khơi sâu.

B. Tín phong Bắc bán cầu và địa hình núi cánh cung ở Đông Bắc.

C. gió tây nam từ Ấn Độ Dương và áp thấp Bắc Bộ khơi sâu.

D. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu và các khối núi Tây Bắc.

Câu 40: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu là do

A. hướng nghiêng địa hình kết hợp các dãy núi vòng cung đón gió mùa đông.

B. vị trí, hướng địa hình và địa hình đồi núi thấp kết hợp hoàn lưu gió mùa.

C. có gió mùa hoạt động mạnh, địa hình núi thấp kết hợp hướng nghiêng.

D. vị trí, địa hình đồi núi thấp và bức chắn của dãy núi Hoàng Liên Sơn.

----- HẾT -----

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.B

2.D

3.D

4.B

5.A

6.B

7.B

8.D

9.A

10.D

11.A

12.C

13.C

14.D

15.D

16.C

17.D

18.C

19.D

20.C

21.B

22.C

23.A

24.D

25.B

26.B

27.A

28.D

29.C

30.C

31.D

32.D

33.A

34.C

35.C

36.B

37.C

38.B

39.A

40.B

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây?

        A. Quảng Nam.         B. Bình Định.         C. Quảng Ngãi.         D. Khánh Hòa.

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.

Cách giải:

Khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh Bình Định.

Chọn B.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp cả Lào và Cam-pu-chia?

        A. An Giang.         B. Điện Biên.         C. Lai Châu.         D. Kon Tum.

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5.

Cách giải:

Kon Tum giáp Lào và Cam-pu-chia.

Chọn D.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?

        A. Hải Phòng.         B. Hải Dương.         C. Hưng Yên.         D. Phúc Yên.

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.

Cách giải:

Trung tâm công nghiệp Phúc Yên có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.

Chọn D.

Câu 4: Đường biên giới quốc gia trên đất liền của nước ta dài gây khó khăn lớn nhất về

        A. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.         B. bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.

        C. phát triển nền văn hóa đa dạng.         D. phát triển các ngành kinh tế biển.

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Đường biên giới quốc gia trên đất liền của nước ta dài gây khó khăn lớn nhất về bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.

Chọn B.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1 000 MW?

        A. Trà Nóc.         B. Phú Mỹ.         C. Cà Mau.         D. Phả Lại.

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.

Cách giải:

Nhà máy nhiệt điện Trà Nóc có công suất dưới 1 000 MW.8

Chọn A.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?

        A. Braian.         B. Nam Decbri.         C. Lang Bian.         D. Chư Pha.

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14.

Cách giải:

Núi Nam Decbri nằm trên cao nguyên Mơ Nông.

Chọn B.

Câu 7: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

        A. nhiệt độ trung bình năm cao.         B. khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.

        C. cán cân bức xạ dương quanh năm.         D. tài nguyên khoáng sản phong phú.

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.

Chọn B.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với địa điểm nào sau đây?

        A. U Minh         B. Năm Căn.         C. Vị Thanh.         D. Châu Đốc.

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.

Cách giải:

Kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với Châu Đốc.

Chọn D.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông Chu thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây?

        A. Sông Mã.         B. Sông Cả.         C. Sông Đồng Nai.         D. Sông Thái Bình.

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.

Cách giải:

Sông Chu thuộc hệ thống sông Mã.

Chọn A.

Câu 10: Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có

        A. nhiệt độ trung bình cao.         B. sự phân mùa khí hậu.

        C. địa hình nhiều đồi núi.         D. độ ẩm không khí lớn.

Phương pháp:

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.

Cách giải:

Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có độ ẩm không khí lớn.

Chọn D.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ?

        A. Thanh Hóa.         B. Đồng Hới.         C. Đà Nẵng.         D. Lạng Sơn.

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.

Cách giải:

Trạm khí tượng Thanh Hoá thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ.9

Chọn A.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng gia cầm trên 9 triệu con?

        A. Sơn La.         B. Ninh Bình.         C. Thanh Hóa.         D. Hòa Bình.

Phương pháp:

Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.

Cách giải:

Thanh Hoá có số lượng gia cầm trên 9 triệu con.

Chọn C.

Câu 13: Cho bảng số liệu:

TỈ SUẤT SINH THỔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020

(Đơn vị: ‰)

Quốc gia

Ma-lai-xi-a

Mi-an-ma

Phi-lip-pin

Xin-ga-po

Tỉ suất sinh thô

16

18

22

9

Tỉ suất tử thô

5

8

6

5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số quốc gia năm 2020?

        A. Ma-lai-xi-a thấp hơn Mi-an-ma.         B. Phi-lip-pin thấp hơn Ma-lai-xi-a.

        C. Mi-an-ma cao hơn Xin-ga-po.         D. Xin-ga-po cao hơn Phi-lip-pin.

Phương pháp:

Nhận xét bảng số liệu.

Cách giải:

Mi-an-ma cao hơn Xin-ga-po là nhận xét đúng về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số quốc gia năm 2020.

- Công thức tính:

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên = tỉ suất sinh thô – tỉ suất tử thô.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia năm 2020:

+ Ma-lai-xi-a: 16 – 5 = 11‰

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...