Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Địa Lí - Đề 38 - File word có lời giải
5/16/2025 9:28:42 PM
lehuynhson1 ...
ĐỀ THAM KHẢO 2025
THEO HƯỚNG BỘ GIÁO DỤC ĐỀ SỐ 38
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vị trí địa lí nước ta
A. ở phía đông Thái Bình Dương. B. có một phần ở ngoại chí tuyến.
C. ở khu vực có kinh tế phát triển. D. án ngữ các tuyến đường quốc tế.
Câu 2. Ở nước ta, sự tăng cường quá trình tích tụ ô-xít sắt, ô-xít nhôm ở vùng đồi núi có sự phân hóa mùa mưa - khô sâu sắc tạo thành
A. đá ong. B. đá mẹ a-xít. C. đất feralit có mùn. D. đất mùn.
Câu 3. Đơn vị hành chính cấp xã ở nước ta là
A. thủ đô. B. thành phố. C. thị trấn. D. thị xã.
Câu 4. Lao động của nước ta hiện nay
A. cơ cấu thay đổi, lao động nông thôn nhiều hơn thành thị.
B. lực lượng lao động và số lao động có việc làm đang giảm.
C. chất lượng ngày càng tăng, phần lớn lao động qua đào tạo.
D. phần lớn lao động gia tăng thu nhập thấp và chưa có việc làm.
Câu 5. Xu hướng phát triển ngành nông nghiệp của nước ta hiện nay là
A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt trong cơ cấu sản xuất.
B. tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hàng năm.
C. giảm các sản phẩm của ngành chăn nuôi không qua giết thịt.
D. phát triển nông nghiệp xanh gắn với xây dựng nông thôn mới.
Câu 6. Thế mạnh để phát triển công nghiệp dệt và sản xuất trang phục ở nước ta là
A. lao động đông. B. nguồn vốn lớn. C. nhiều nguyên liệu. D. năng lượng điện.
Câu 7. Ngành giao thông vận tải có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh ở nước ta là
A. đường hàng không. B. đường sắt. C. đường ô tô. D. đường biển.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương nước ta?
A. Thị trường buôn bán lớn nhất thuộc về Đông Nam Á.
B. Chưa tham gia vào chuỗi sản xuất cung ứng toàn cầu.
C. Khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta.
D. Mặt hàng nhập khẩu chiếm chủ yếu là tư liệu sản xuất.
Câu 9. Trung du miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh về khai thác
A. các loại đá. B. quặng kim loại. C. quặng phi kim. D. dầu và khí.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng về phát triển vùng ở nước ta hiện nay?
A. Cả nước có bảy vùng kinh tế - xã hội. B. Ngành du lịch được chia làm tám vùng.
C. Thành lập bốn vùng kinh tế trọng điểm. D. Cả nước có tất cả sáu vùng nông nghiệp.
Câu 11. Dải đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ thuận lợi để phát triển
A. khai thác hải sản, xây dựng các cảng biển. B. chăn nuôi đại gia súc và khai thác lâm sản.
C. cây ăn quả và các cây công nghiệp lâu năm. D. cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành tài chính ngân hàng ở Đông Nam Bộ?
A. Là vùng có dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển.
B. Chú trọng phát triển dịch vụ giao dịch số, điện tử.
C. Ứng dụng rộng các nền tảng công nghệ hiện đại.
D. Trung tâm tài chính lớn nhất vùng là Bình Dương.
Câu 13. Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do
A. địa hình bị chia cắt mạnh, khí hậu ổn định, có lớp vỏ phong hóa dày.
B. vùng núi đá vôi trải rộng mưa lớn, tập trung lớp phủ thực vật bị tàn phá.
C. chế độ thủy triều phức tạp, vùng biển rộng, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều.
D. đường bờ biển dài, nhiều đồi núi, sườn dốc khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 14. Cho biểu đồ sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG SẢN LƯỢNG THỊT LỢN
CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2022
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Số lượng trâu tăng số lượng bỏ giảm.
B. Số lượng bò giảm, số lượng trâu giảm.
C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt lợn tăng, số lượng bò tăng.
D. Số lượng trâu giảm tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt lợn giảm.
Câu 15. Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
A. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kỹ thuật cơ sở hạ tầng.
B. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
D. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương của Đồng bằng sông Hồng?
A. Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao trong cả nước.
B. Các mặt hàng nhập khẩu chính là than, hàng điện tử, lương thực.
C. Các mặt hàng xuất khẩu chính là máy móc, thiết bị công nghệ cao.
D. Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Hoa Kỳ và không có sự thay đổi.
Câu 17. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa không đem lại thuận lợi nào sau đây đối với phát triển kinh tế?
A. Tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
B. Giúp cho năng suất, chất lượng nông sản luôn ổn định.
C. Tăng hiệu quả trồng rừng, phục hồi độ che phủ rừng.
D. Là cơ sở hình thành nhiều loại hình du lịch khác nhau.
Câu 18. Giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuất cây công nghiệp và góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên ở vùng Tây Nguyên là
A. hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh, đẩy mạnh chế biến cây công nghiệp.
B. đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp, đi đôi với bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.
C. đa dạng cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh công nghiệp chế biến và đẩy mạnh xuất khẩu.
D. đảm bảo cơ sở lương thực cho dân, đẩy mạnh chế biến nâng cao chất lượng sản phẩm.
PHẦN II.Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Đặc điểm chung của địa hình là núi xen kẽ thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam, lan sát ra phía biển, trong khi đồng bằng chủ yếu là hẹp ngang, ven biển có nhiều cồn cát đầm phá. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông nhưng ngắn và ít sâu sắc, mùa mưa có sự phân hóa theo chiều bắc nam.
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Thực vật của miền chủ yếu là các loài cận nhiệt và ôn đới như các cây lãnh sam, thiết sam, tre và trúc lùn.
c) Phía Bắc của miền có mưa tập trung về thu đông, phía nam của miền có mưa tập trung vào mùa hạ.
d) Miền có mùa đông ngắn ít sâu sắc hơn là do sự suy giảm của gió mùa đông bắc khi xuống phía nam và qua các dãy núi cao.
Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...
Câu 2. Cho thông tin sau:
Những năm qua, ngành sản xuất điện tử, máy vi tính Việt Nam có những bước tiến vượt bậc, đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận. Các doanh nghiệp điện tử hoạt động tại Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp FDI) hiện đã sản xuất được hầu hết các sản phẩm điện tử thiết yếu như điều hòa nhiệt độ, tivi, máy giặt, điện thoại, máy in… Các sản phẩm điện tử sản xuất trong nước đa dạng về chủng loại, màu sắc, mẫu mã, có chất lượng tốt, đáp ứng được phần lớn nhu cầu trong nước và đã xuất khẩu đi một số quốc gia trên thế giới.
a) Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành có truyền thống từ lâu đời của nước ta.
b) Thuận lợi chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta là tài nguyên khoáng sản phong phú, mức sống cao.
c) Định hướng phát triển của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính nước ta là thu hút đầu tư nước ngoài, tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
d) Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta là tạo sản phẩm hàng hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Theo báo cáo của Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, sau 5 năm thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-TW về phát triển bền vững kinh tế biển, Duyên hải Nam Trung Bộ đã đạt được những thành tựu đáng tự hào trong việc phát triển các ngành kinh tế biển, hình thành các khu kinh tế ven biển là động lực cho phát triển của cả vùng; mở rộng các dịch vụ logicstics để thúc đẩy sự liên kết phát triển kinh tế; du lịch biển trở thành động lực phát triển của nhiều địa phương; nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản đang đưa nhiều vùng biển trở thành trung tâm chế biến và xuất khẩu hải sản lớn trên cả nước. Đầu tư khoa học và công nghệ trong phát triển kinh tế biển đang được chú trọng nhiều hơn.
(Nguồn: https://vasi.monre.gov.vn)
a) Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
b) Duyên hải Nam Trung Bộ đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ để vừa tăng hiệu quả kinh tế, vừa góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo quốc gia.
c) Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều cảng nước sâu, nhiều vũng vịnh kín gió thuận lợi để phát triển các ngành du lịch biển.
d) Định hướng phát triển kinh tế biển hiện nay của Duyên hải Nam Trung Bộ là hình thành các trung tâm du lịch biển, phát triển một số trung tâm năng lượng tái tạo, xây dựng một số giàn khoan khai thác dầu khí quy mô lớn.
Câu 4: Cho biểu đồ:
Cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Mi-an-ma, giai đoạn 2015 - 2022
a) Tỉ lệ nhập khẩu giảm liên tục trong giai đoạn 2015-2022.
b) Năm 2022, Mi-an-ma là nước nhập siêu.
c) Mi-an-ma luôn xuất siêu trong giai đoạn 2015- 2022.
d) Năm 2015, Mi-an-ma nhập siêu lớn nhất.
PHẦN III:Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Số giờ nắng các tháng năm 2022 tại trạm quan trắc Láng (Hà Nội)
(Đơn vị: giờ)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Giờ nắng
39,9
30,9
41,2
121,7
91,4
169,6
174,7
145,1
118,7
163,6
120,0
91,3
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số giờ nắng của tháng cao nhất ở Láng (Hà Nội) nhiều hơn số giờ nắng của tháng ít nhất là bao nhiêu giờ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất tại một số trạm quan trắc
của nước ta năm 2022
(Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
Hà Nội
15,3
31,1
Cà Mau
26,6
28,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, biên độ nhiệt độ trung bình năm ở trạm quan trắc Hà Nội cao hơn biên độ nhiệt độ trung bình năm ở trạm quan trắc Cà Mau là bao nhiêu 0C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 3. Năm 2021, tổng số dân nước ta là 98 504,4 nghìn người. Năm 2022, tăng lên 99 467,9 nghìn người. Hãy cho biết tỉ lệ tăng dân số của dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).
Câu 4. Năm 2021, tổng sản lượng thủy sản nước ta là 8,81 triệu tấn, trong đó sản lượng khai thác thủy sản là 3,93 triệu tấn. Hãy cho biết tỉ trọng nuôi trồng thủy sản trong tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5. Năm 2015, sản lượng điện của nước ta là 157 949 triệu kWh, đến năm 2022 đạt 258 790,9 triệu kWh.Cho biết tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của nước ta năm 2022 là bao nhiêu phần trăm (lấy năm 2015 = 100%) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư của Đông Nam Bộ giai đoạn 2010-2022
(Đơn vị: ‰)
Năm
2010
2015
2020
2022
Tỉ suất nhập cư
24,8
12,8
20,4
10,3
Tỉ suất xuất cư
4,9
3,1
1,7
2,4
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết giai đoạn 2010-2022, Đông Nam Bộ có tỉ lệ tăng dân số cơ học cao nhất là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).