26. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Lịch Sử - Đề 26 - File word có lời giải
5/17/2024 2:04:48 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THAM KHẢO

PHÁT TRIỂN MINH HỌA BGD 2024

ĐỀ SỐ 26

(Gồm ….trang)

ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Lực lượng nào sau đây tham gia đông đảo nhất trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế (cuối thế kỉ XIX) ở Việt Nam?

                A. công nhân.                B. dân tộc thiểu số.             C. sĩ phu, văn thân.            D. nông dân.

Câu 2. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới là biểu hiện sự phát triển khoa học - kĩ thuật của quốc gia nào sau đây trong những năm 1991-2000?

                A. Anh.                B. Lào.                C. Mĩ.                        D. Áo.        

Câu 3. Ngày nay với sự ra đời của Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế là biểu hiện của

                A. xu thế toàn cầu hoá.                B. chiến tranh lạnh.                

                C. giao lưu văn hoá.                        D. mâu thuẫn Đông - Tây.

Câu 4. Những năm 1959-1960, nhân dân miền Nam Việt Nam không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình là một trong những nguyên nhân bùng nổ phong trào

                A. Hát cho đồng bào tôi nghe.                B. Đồng khởi.        

                C. Tuổi trẻ với mùa xuân nơi biên giới.                D. Hai tốt.

Câu 5. Năm 1974, quốc gia nào sau đây ở châu Á chế tạo thành công bom nguyên tử?        

                A. Kênia.                B. Nam Phi.                C. Ai Cập.                        D. Ấn Độ.

Câu 6. Trong những năm 1945-1946, thực dân Pháp có hoạt động nào sau đây tại Việt Nam?

                A. Kí Hiệp Định Giơnevơ với Việt Nam.                 B. Mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc.        

                C. Kí Hiệp định Sơ bộ với Việt Nam.                D. Bắt đầu nhận viện trợ quân sự của Mĩ.

Câu 7. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (tháng 9-1947) của Tổng bí thư Trường Chinh là văn kiện lịch sử quan trọng về

                A. đường lối kháng chiến chống Pháp.                B. đường lối kháng chiến chống Mĩ.        

                B. nền văn hoá - giáo dục Việt Nam.                D. tinh thần đoàn kết của dân tộc thời dựng nước.

Câu 8. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của nhân dân Việt Nam trong những năm 1986-2000?

        A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề.                                

B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.

C. Tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám khi thời cơ xuất hiện.                                

D. Lật đổ ách thống trị của Pháp - Nhật và xoá bỏ chế độ phong kiến.

Câu 9. Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam kì Việt Nam đã thành lập tổ chức nào sau đây?

A. Liên Hợp quốc.                                        B. Đảng Dân chủ.

C. Đảng Lập hiến.                                        D. Hội Quốc liên.

Câu 10. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin là thoả thuận của hội nghị nào sau đây?

A. Pốtxđam (1945).                                        B. Ianta (1945).        

C. Bàn Môn Điếm (1953).                                D. Giơnevơ (1954).

Câu 11. Chiều 16 - 8 - 1945 tại Việt Nam, theo lệnh của Uỷ ban Khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân đã tiến về giải phóng thị xã nào sau đây?

        A. Thái Nguyên.                    B. Phước Long.                C. Đông Triều.                 D. Cửa Lò.

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

        A. Nhật Bản.                        B. Trung Quốc.                C. Liên Xô.                        D. Hàn Quốc.

Câu 13. Trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) Mĩ đã các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng nào sau đây ở Việt Nam?

A. Tây Bắc Việt Nam.                                        B. “Đất thánh Việt cộng”.

C. Miền Bắc Việt Nam.                                D. Căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 14. Tình trạng Chiến tranh lạnh thực sự kết thúc sau khi

        A. Liên Xô suy yếu, khủng hoảng trầm trọng.                         

        B. M. Goócbachốp và G. Busơ (cha) tuyên bố chấm dứt.                                

        C. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu trên toàn thế giới.                

        D. Liên Xô tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

Câu 15. Lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

        A. Nông dân.                 B. Công nhân.                        C. Tư sản.                        D. Tiểu tư sản.

Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh của nhân dân nhiều quốc gia ở châu Phi đã đạt được kết quả nào sau đây?

A. Lật đổ chế độ độc tài.                

B. Giành được độc lập.                

C. Lật đổ chế đổ chế độ thực dân kiểu mới.                

D. Xoá bỏ mọi áp bức, bất công trong xã hội.

Câu 17. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là

        A. Thất Khê.                        B. Na Sầm.                        C. Ba Gia.                        D. Đông Khê.

Câu 18. Trong những năm đầu thế kỉ XX, phong trào yêu nước nào sau đây gắn với tên tuổi Phan Bội Châu?

        A. Phong trào chống thuế.                                B. Phong trào Duy tân.

        C. Phong trào Đông du.                                D. Phong trào cải cách lối sống.

Câu 19. Năm 1975, trận đánh nào sau đây là then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên?

        A. Chợ Đồng Xuân.                B. Điện Biên Phủ.                 C. Buôn Ma Thuột.                D. Bắc Bộ phủ.

Câu 20. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch nào sau đây?

        A. Maobattơn.                        B. Bôlae.                        C. Mácsan.                        D. Rơve.

Câu 21. Trong những năm 1945-1946, nhân dân Việt Nam đã hưởng ứng xây dựng “Quỹ độc lập” nhằm mục đích nào sau đây?

A. Góp phần chống Mĩ xâm lược.                        B. Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.

C. Lật đổ sự thống trị của phong kiến.                D. Giải quyết khó khăn về tài chính.

Câu 22. Các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách kinh tế nào sau đây?

        A. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.                B. Xây dựng chính phủ kháng chiến.

        C. Phát hành tiền giấy Việt Nam.                        D. Thực hiện triệt để cải cách ruộng đất.

Câu 23. Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản với cương vị nào sau đây?

                A. Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.        

B. Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Phái viên của Quốc tế Cộng sản.                

D. Chủ tịch Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 24. Kế hoạch Bôlae (1947) của thực dân Pháp ở Việt Nam có mục đích nào sau đây?

A. Tận dụng nguồn viện trợ của Mĩ.                        B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Tăng cường phòng thủ ở Đông Dương.                D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 25. Quốc gia nào sau đây thuộc lực lượng phát xít tấn công vào Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

        A. Thuỵ Sỹ.                         B. Đan Mạch.                        C. Đức.                         D. Lào.

Câu 26. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển mạnh ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các lực lượng xã hội trưởng thành.                B. Sự thất bại của lực lượng phát xít.

C. Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện.                        D. Nhiều chính đảng cách mạng xuất hiện.

Câu 27. Nội dung nào sau đây thể hiện ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.

B. Việt Nam từ một nước thuộc địa nửa phong kiến trở thành nước độc lập.

C. Là cuộc tập dượt đầu tiên của quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.

D. Quần chúng trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.

Câu 28. Thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) vì lí do nào sau đây?

A. Ngành duy nhất có thể hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế chính quốc Pháp.        

B. Tận dụng nguồn nhân công dồi dào và nguyên liệu sẵn có của thuộc địa.

C. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu rất nhiều lợi nhuận.

D. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của nền kinh tế Việt Nam.

Câu 29. Năm 1973, Hiệp định Pari giữa Mĩ và Việt Nam được kí kết đã góp phần

                A. hoàn thành nhiệm vụ lật đổ chế phong kiến giải phóng dân tộc.        

B. tạo nên cục diện đàm phán là mặt trận chủ đạo sau đó của cách mạng.

C. buộc Pháp rút toàn bộ quân viễn chinh khỏi Việt Nam.  

D. làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng.

Câu 30. Nhân tố quyết định hàng đầu sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960-1973 là

        A. con người.                        B. kĩ thuật.                        C. giáo dục.                        D. tài nguyên.

Câu 31. Nhận xét nào sau đây là đúng về chiến tranh giải phóng ở Việt Nam trong thời kì 1930-1945?

        A. Vận dụng linh hoạt các lực lượng cách mạng thực hiện nhiệm vụ xây dựng chế độ mới.

        B. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia với nòng cốt là liên minh công - nông.

        C. Liên tục tiến hành đấu tranh vũ trang nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc và giai cấp.        

        D. Các mặt trận phù hợp được xây dựng thành công qua từng giai đoạn cách mạng.

Câu 32. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa các kế hoạch trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp (1945-1954) ở Việt Nam?

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...