27. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 27 - File word có lời giải
5/10/2024 7:28:11 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 27

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81. Ở vườn quốc gia Cát Bà, loài Vọc đầu vàng có 57 con cái/ 60 con đực phản ánh đặc trưng nào sau đây của quần thể?

        A. Tỉ lệ giới tính.        B. Mật độ cá thể.        C. Nhóm tuổi.        D. Sự phân bố cá thể

Câu 82. Do rối loạn xảy ra ở một NST hoặc một cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây?

        A. Đột biến gen.                B. Đột biến mất đoạn NST.

        C. Đột biến thể ba.                D. Đột biến dị đa bội.

Câu 83: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6oC đến 42oC. Nhiệt độ 5,6oC gọi là:

        A. giới hạn dưới.        B. giới hạn trên.        C. giới hạn sinh thái.        D. điểm cực thuận.

Câu 84. Sự hợp tác chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia đều có lợi là đặc điểm của mối quan hệ nào sau đây?

        A. Cộng sinh.        B. Hợp tác.        C. Cạnh tranh.        D. Kí sinh.

Câu 85. Ở người, bệnh nào sau đây di truyền liên kết với giới tính?

        A. Bạch tạng.                B. Máu khó đông.

        C. Hồng cầu hình liềm.        D. Phêninkêtô niệu.

Câu 86. Trong các bằng chứng tiến hóa, các cơ quan ở các loài khác nhau nếu được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau gọi là:

        A. cơ quan tương đồng.        B. cơ quan tương tự.

        C. cơ quan thoái hóa.                D. cơ quan tổ tiên.

Câu 87. Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: B1: nâu, B2: hồng, B3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau:

Màu sắc

Số lượng (con)

Màu nâu

2160

Màu hồng

3300

Màu vàng

540

Nếu quần thể trên đang cân bằng di truyền thì tần số alen B2 là:

        A. 0,3.        B. 0,5.        C. 0,2.        D. 0,8.

Câu 88. Trong chọn tạo giống cây trồng, cây ngô mang gen kháng sâu bệnh là thành tựu của phương pháp nào sau đây?

        A. Nuôi cấy mô, tế bào.        B. Công nghệ gen.

        C. Gây đột biến.                C. Tạo ưu thế lai.

Câu 89. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử lặn?

        A. AA x Aa        B. Aa x Aa        C. AA x AA        D. aa x aa

Câu 90. Trong điều hòa hoạt động gen, điều hòa lượng mARN được tạo ra là điều hòa ở mức

        A. phiên mã.        B. dịch mã.        C. sau dịch mã.        D. trước phiên mã.

Câu 91. Cho chuỗi thức ăn trong hồ nuôi cá như sau: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Tảo lục đơn bào đóng vai trò là:

        A. sinh vật sản xuất.                B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.

        C. sinh vật tiêu thụ bậc 2.        D. sinh vật tiêu thụ bậc 3

Câu 92. Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở Đại nào sau đây:

        A. Cổ Sinh        B. Trung Sinh.        C. Tân Sinh        D. Nguyên Sinh.

Câu 93. Dạng đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của 1 nhiễm sắc thể?

        A. Tự đa bội.                B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

        C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.        D. Lệch bội.

Câu 94. Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là

        A. đột biến nhiễm sắc thể.        B. đột biến gen.

        C. mức phản ứng.                D. biến dị tổ hợp.

Câu 95. Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai nào sau đây có 100% con trai bị bệnh mù màu?

        A. XAXA  x  XAY.                B. XAXA  x  XaY.

        C. XAXa  x  XaY.                D. XaXa  x  XAY.

Câu 96. Chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B, b; D, d) tương tác cộng gộp quy định, trong đó mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng thêm 10cm. Đem lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBDd thì ở F2 có bao nhiêu kiểu gen quy định cây cao 170cm?

        A. 6.        B. 3.        C. 2.        D. 4.

Câu 97. Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây?

        A. C6H12O6.        B. H2O.        C. CO2.        D. C5H10O5.

Câu 98. Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?

        A. Cách li cơ học.        B. Cách li sinh thái.        C. Cách li tập tính.        D. Cách li không gian.

Câu 99. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBDd thì sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần chủng?

        A. 2.        B. 6.        C. 4.        D. 8.

Câu 100. Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

        A. 10%.        B. 40%.        C. 20%.        D. 15%.

Câu 101. Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

        A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng.

        B. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng.

        C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường.

        D. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chết do thiếu ánh sáng.

Câu 102. Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu lớn nhất ở

        A. động mạch chủ.        B. mao mạch.        C. tiểu động mạch.        D. tiểu tĩnh mạch.

Câu 103. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, nhận định nào sau đây đúng?

        A. Nếu tất cả các nhiễm sắc thể không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể tạo thể tứ bội.

        B. Sự không phân li một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành thể tứ bội.

        C. Dạng đột biến dẫn tới sự trao đổi đoạn trong một nhiễm sắc thể hoặc giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng gọi là đột biến đảo đoạn.

        D. Trong quá trình phân bào giảm phân một cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội.

Câu 104. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Ở thế hệ P, cho giao phấn 2 cây chưa biết kiểu gen, F1 thu được tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của P có thể là

        A. AaBb  x  aabb.                B. AaBb  x  aaBb.

        C. AaBb  x  Aabb.                D. AaBb  x  AaBb.

Câu 105. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

        A. Di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.

        B. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

        C. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.

        D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng xác định.

Câu 106. Trong quần xã, những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động của chúng mạnh gọi là:

        A. Loài ưu thế.        B. Loài thứ yếu.        C. Loài đặc trưng.        D. Loài ngẫu nhiên.

Câu 107. Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng ribôxôm mà sẽ đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm gọi là:

        A. Pôlinucleotit.        B. Pôliribôxôm.        C. Pôlipeptit        D. Pôlisaccarit.

Câu 108. Khi nói về trao đổi nước và khoáng của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

        A. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá).

        B. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước và khoáng một chiều từ rễ lên thân, lên lá do lực hút trọng lực nên tốc độ vận chuyển chậm.

        C. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo.

        D. Dòng mạch rây vận chuyển chất hữu cơ nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu từ cơ quan nguồn đến cơ quan chứa nên có thể vận chuyển hai chiều.

Câu 109. Khi nói về quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

        A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường xuyên xảy ra đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể phù hợp với sức chứa môi trường.

        B. Các đặc trưng cơ bản của quần thể gồm: Tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân tầng trong không gian, mật độ, kích thước của quần thể.

        C. Thực tế, trong điều kiện tự nhiên, tăng trưởng của quần thể thường không bị giới hạn nên quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

        D. Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng với số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

Câu 110. Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người chạy bộ sẽ tăng huyết áp tức thời.

II. Khi nhịn thở, pH máu của người đó sẽ giảm.

III. Người có chế độ ăn muối thường xuyên sẽ gây ra bệnh cao huyết áp.

IV. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận sẽ tăng cường thải bớt nước.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 111. Ở người, có 2 bệnh đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên. Biết rằng các alen trội đều quy định kiểu hình bình thường, và 2 gen này cách nhau 20cM. Theo dõi sự di truyền 2 bệnh ở 1 gia đình, người ta lập được phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, người I.1 có mang gen bệnh Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.

II. Nếu người (III.3) và (III.4) tiếp tục sinh con, khả năng họ sinh ra con gái bình thường là 55%.

III. Nếu người (III.3) và (III.4) tiếp tục sinh con, khả năng họ sinh ra người con trai bình thường là 5%.

IV. Khi người (III.2) kết hôn với người chồng bình thường thì tất cả con trai sinh ra đều bị bệnh 1.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 112. Theo quan điểm sinh thái học, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong một chuỗi thức ăn, vật ăn thịt và con mồi không thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.

II. Trong lưới thức ăn, mỗi loài ăn thịt chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng nhất định.

III. Theo thời gian, con mồi sẽ dần bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.

IV. Mỗi loài vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi làm thức ăn.

        A.  1.        B.  2.        C.  3.        D.  4.

Câu 113. Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 100 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị sau:

https://lh7-us.googleusercontent.com/9-K0GVtuqpTRXivUtWEqJA65NSOtqLMK0V642QeFV62NxXlS-Kc78e7J4-RofZRqqkLYx82BvnW2M5JBRjgC1bavpUiirVR5WZ-yJEislC9flCo14lExazTai3kku5pDkEV06C0FnXZ76gw=s800

Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.

II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng tăng dần.

III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.

IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.

        A.  2.                B.  1.        C.  3.                D.  4.

Câu 114. Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,2AA : 0,8Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

II. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,4.

III. Ở thế hệ F4, tỉ lệ kiểu hình là 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.

IV. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2 có tỉ lệ KH 7 đỏ:1 trắng.

        A. 2.         B. 1.         C. 3.         D. 4.

Câu 115. Trong một thí nghiệm ở một loài thực vật, cho các cây P tự thụ phấn, được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 6,25%. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau, tương phản với thân thấp, hạt dài là thân cao, hạt tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P dị hợp tử một cặp gen.

II. Ở F1, có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt tròn.

III. Tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn thu được ở F1 là 18,75%

IV. Trong các cây thân cao, hạt tròn ở F1, cây dị hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 116. Cho đoạn ADN có trình tự như sau: TAXAXAXAAAXGGGG. Biết rằng, các bộ ba: AXA, AXG mã hóa Xistêin, AXX mã hóa Triptôphan, XAA, XAX, XAG, XAT mã hóa Valin, GGA, GGX, GGG, GGT mã hóa cho Prolin, TTA, TTG mã hóa Asparagin, TAX mã hóa Mêtiônin.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu sau đột biến đoạn ADN có trình tự: TAXAXAXAAAXGGGT thì cơ thể mang đột biến này không phải là thể đột biến.

II. Nếu sau đột biến đoạn ADN có trình tự TAXAXXXAAAXGGGG thì chuỗi polypeptit chỉ bị thay đổi ở axit amin thứ 2.

III. Chuỗi polypeptit được dịch mã từ đoạn ADN trên có trình tự các axit amin là: Mêtiônin – Xistêin – Valin – Xistêin – Prolin.

IV. Nhờ tính thoái hóa của mã di truyền mà bất kì sự thay đổi nào ở cặp nucleotit thứ 12 đều không ảnh hưởng đến cơ thể mang đột biến.

        A. 1.        B. 3.        C. 2.        D. 4.

Câu 117. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất đoạn có thể làm tăng sự biểu hiện của một gen nhất định.

II. Trong phép lai P: (♂)AAbb  x   (♀)AaBB đời con thu được một cá thể có KG AAaBb chứng tỏ khi giảm phân ở cơ thể mẹ cặp nhiễm sắc thể mang Aa không phân li.

III. Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu trúc NST thường gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột biến.

IV. Hiện tượng lai xa và kèm đa bội hóa có vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài mới ở nhiều loài thực vật có hoa.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 118. Ở một loài động vật, màu mắt được qui định bởi 1 gen có 2 alen, trong đó A quy định mắt nâu là trội so với alen a quy định mắt đỏ. Bảng dưới đây thể hiện kết quả các phép lai

Phép lai

Kết quả

P1: ♀ AA × ♂aa

F1-1: Aa (100% mắt nâu)

P2: ♂AA ×♀ aa

F1-2: Aa (100% mắt đỏ)

P3: ♂Aa × ♀Aa

F1-3: 1AA:2Aa:1aa (100% mắt nâu

P4: ♀ Aa × ♂Aa

F1-4: 1AA:2Aa:1aa (100% mắt nâu)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X.

II. Nếu thay nhân của tế bào trứng sẽ không làm thay đổi kiểu hình của đời con.

III. Nếu lấy tế bào chất từ trứng của cá thể mắt nâu đờng hợp tử lặn tiêm vào tế bào trứng của cá thể ♀P2 thì kiểu hình của F1-2 sẽ thay đổi.

IV. Nếu cho cá thể ♀P4 lai với cá thể ♂P1 thì đời con thu được 50% mắt nâu: 50% mắt đỏ.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 119. Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon.  Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể Oregon(quần thể ban đầu) mở rộng khu phân bố.

II. Chọn lọc tự nhiên là nguyên nhân chính tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản hình thành nên loài mới.

III. Theo thời gian, tốc độ tiến hóa của quần thể ven biển nhanh hơn quần thể đất liền.

IV. Điều kiện sống ở đất liền và ven biển khác biệt là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc ban đầu thành hai quần thể cách li với nhau.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 120.  Quan hệ giữa các loài góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học của quần xã. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và chó sói trên một hòn đảo từ năm 1980 đến năm 2015, các nhà nghiên cứu đã thu được kết quả như hình bên dưới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sự thay đổi số lượng của loài 1 trong đồ thị biểu diễn số lượng loài nai.

II. Sự thay đổi số lượng loài 2 trong đồ thì biểu diễn số lượng loài sói.

III. Số lượng chó sói là yếu tố chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể nai.

IV. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên ổn định, ít thay đổi thì kích thước của quần thể nai sẽ ổn định.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

                                

[SHARE] 40 đề Sinh Học, chuẩn cấu trúc soạn theo đề minh họa 2024

 

BẢNG ĐÁP ÁN

81. B

82.C

83.A

84.A

85.B

86.A

87.B

88.B

89.D

90.A

91.A

92.B

93.C

94.C

95.D

96.B

97.B

98.A

99.C

100.C

101.D

102.A

103.A

104.A

105.C

106.A

107.B

108.D

109.D

110.C

111.B

112.A

113.A

114.B

115.A

116.B

117.C

118.B

119.B

120.A

MA TRẬN

STT

Chủ đề/Chuyên đề

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

 số

 

 

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

 câu

1

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật

1

1

0

0

2

2

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật

1

1

0

0

2

3

Cơ chế di truyền và biến dị

6

1

1

1

9

4

Quy luật di truyền

4

1

1

1

7

5

Di truyền quần thể

1

0

1

0

2

6

Ứng dụng di truyền vào chọn giống

2

0

0

0

2

7

Di truyền học người

0

0

1

0

1

8

Tiến hóa

3

1

1

0

5

9

Sinh thái

6

1

1

2

10

Tổng số câu

24

6

6

4

40

%  Điểm

60

15

15

10

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 81. Ở vườn quốc gia Cát Bà, loài Vọc đầu vàng có 57 con cái/ 60 con đực phản ánh đặc trưng nào sau đây của quần thể?

        A. Tỉ lệ giới tính.        B. Mật độ cá thể.        C. Nhóm tuổi.        D. Sự phân bố cá thể

Câu 82. Do rối loạn xảy ra ở một NST hoặc một cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây?

        A. Đột biến gen.                B. Đột biến mất đoạn NST.

        C. Đột biến thể ba.                D. Đột biến dị đa bội.

Câu 83: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6oC đến 42oC. Nhiệt độ 5,6oC gọi là:

        A. giới hạn dưới.        B. giới hạn trên.        C. giới hạn sinh thái.        D. điểm cực thuận.

Câu 84. Sự hợp tác chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia đều có lợi là đặc điểm của mối quan hệ nào sau đây?

        A. Cộng sinh.        B. Hợp tác.        C. Cạnh tranh.        D. Kí sinh.

Câu 85. Ở người, bệnh nào sau đây di truyền liên kết với giới tính?

        A. Bạch tạng.                B. Máu khó đông.

        C. Hồng cầu hình liềm.        D. Phêninkêtô niệu.

Câu 86. Trong các bằng chứng tiến hóa, các cơ quan ở các loài khác nhau nếu được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau gọi là:

        A. cơ quan tương đồng.        B. cơ quan tương tự.

        C. cơ quan thoái hóa.                D. cơ quan tổ tiên.

Câu 87. Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: B1: nâu, B2: hồng, B3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau:

Màu sắc

Số lượng (con)

Màu nâu

2160

Màu hồng

3300

Màu vàng

540

Nếu quần thể trên đang cân bằng di truyền thì tần số alen B2 là:

        A. 0,3.        B. 0,5.        C. 0,2.        D. 0,8.

Câu 88. Trong chọn tạo giống cây trồng, cây ngô mang gen kháng sâu bệnh là thành tựu của phương pháp nào sau đây?

        A. Nuôi cấy mô, tế bào.        B. Công nghệ gen.

        C. Gây đột biến.                C. Tạo ưu thế lai.

Câu 89. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử lặn?

        A. AA x Aa        B. Aa x Aa        C. AA x AA        Daa x aa

Câu 90. Trong điều hòa hoạt động gen, điều hòa lượng mARN được tạo ra là điều hòa ở mức

        Aphiên mã.        B. dịch mã.        C. sau dịch mã.        D. trước phiên mã.

Câu 91. Cho chuỗi thức ăn trong hồ nuôi cá như sau: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Tảo lục đơn bào đóng vai trò là:

        A. sinh vật sản xuất.                B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.

        C. sinh vật tiêu thụ bậc 2.        D. sinh vật tiêu thụ bậc 3

Câu 92. Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở Đại nào sau đây:

        A. Cổ Sinh        B. Trung Sinh.        C. Tân Sinh        D. Nguyên Sinh.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...