29. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 29 - File word có lời giải
5/10/2024 7:33:48 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 29

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm nghèo vốn gen của quần thể?

     A. Đột biến.                             B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

     C. Chọn lọc tự nhiên.                     D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 82. Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Hô hấp xảy ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể.

     B. Bào quan thực hiện quá trình hô hấp là lục lạp.

     C. Hô hấp hiếu khí gồm 2 giai đoạn: Đường phân và chuỗi truyền e.

     D. Trong điều kiện có ôxi, C6H12O6 sẽ được phân giải kị khí.

Câu 83. Hình sau đây mô tả cấu trúc tế bào khí khổng, quan sát hình và cho biết nhận định nào sau đây đúng?

https://lh7-us.googleusercontent.com/A1mBZQ6-insZpSULz1Sq5MNK0tknhLoB2ZVa85N8caX-erYhwR1CWMwpCIpRviILesX4byZBoaXF1OgZ7XUC4ynirKPE6VfulYgNTyQfo6XK79ABkjBG7kwenFu3ro4RlykEzQ9hRQEl0uA=s800

     A. Khí khổng có hình hạt đậu, thành ngoài mỏng, thành trong dày.

     B. Khí khổng không thực hiện được chức năng quang hợp.

     C. Khí khổng có nhân là loại tế bào không có nhân.

     D. Tế bào khí khổng trên đang ở trạng thái mất nước nên đóng lại.

Câu 84. Hai loài ếch sống trong cùng môi trường nhưng vào mùa sinh sản chúng có tiếng kêu gọi bạn tình khác nhau nên không giao phôi với nhau. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về cơ chế cách li

     A. thời gian.             B. sinh thái.             C. tập tính.             D. cơ học.

Câu 85. Tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và các phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen là

     A. AABBDD.             B. aabbdd.             C. AaBbDd.             D. aabbDD.

Câu 86. Hóc môn tuyến tụy tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?

     A. Duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.                     B. Điều hòa cân bằng nước ở thận

     C. Điều hòa tái hấp thụ Na+ ở thận.                             D. Điều hòa cân bằng pH trong máu.

Câu 87. Một trong những thành phần tham gia điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli là prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế được tổng hợp từ

     A. vùng khởi động.             B. vùng vận hành.             C. gen điều hòa.             D. nhóm gen cấu trúc.

Câu 88. Trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?

     A. Giảm lượng muối trong khẩu phần ăn.                     B. Căng thẳng, hồi hộp, lo âu.

     C. Cơ thể bị mất nhiều máu.                                     D. Cơ thể mất nước do bị bệnh tiêu chảy.

Câu 89. Trong vùng mã hóa của phân tử mARN, đột biến làm xuất hiện côđon nào sau đây sẽ không kết thúc sớm quá trình dịch mã?

     A. 5'UAG3'.             B. 5’UGA3'.             C. 3’AAU5’.             D. 3’GUA5'.

Câu 90. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, trong các phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài từ 7 đến 8 mắt xích.

     B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

     C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật.

     D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Câu 91. loại axit nuclêic nào sau đây có một mạch đa dạng nhất nhưng hàm lượng ít nhất?

     A. mARN.             B. tARN.             C. ADN.             D. rARN.

Câu 92. Sự không phân li của một NST trong quá trình nguyên phân tạo ra đột biến lệch bội dạng

     A. 2n +1 và 2n -1.             B. 2n +1 hoặc 2n -1.             C. 2n +2 hoặc 2n -2.             D. 2n +2 và 2n -2.

Câu 93. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang bổ sung là: 3'... AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là:

     A. 3'... AAAXAATGGGGA...5'.             B. 5'... AAAXAAUGGGGA...3'.

     C. 5'... AGGGGUAAXAAA..3'.             D. 3'... AAAXAAUGGGGA...5'.

Câu 94. Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?

     A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.

     B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.

     C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.

     D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.

Câu 95. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb di truyền tuân theo quy luật nào sau đây?

     A. Phân li độc lập.                     B. Liên kết hoàn toàn.

     C. Hoán vị gen.                             D. di truyền theo dòng mẹ.

Câu 96. Một gen có 2 alen quy định một tính trạng. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen trong quần thể ngẫu phối?

     A. 3.             B. 4.             C. 5.             D. 7.

Câu 97. Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thủy sinh làm thức ăn. Giữa hai loài này có mối quan hệ sinnh thái nào sau đây?

     A. Cộng sinh.                     B. Hội sinh.                     C. Hợp tác.                     D. Cạnh tranh.

Câu 98. Theo lý thuyết, kiểu gen AaBbDd có thể quy định tối thiểu bao nhiêu loại tính trạng?

     A. 1.                             B. 2.                             C. 3.                              D. 4.

Câu 99. Hình dưới đây mô tả năm loài chim chích cùng sống cùng nhau trên rừng Linh Sam phương Bắc ở New England. Sự phân chia không gian sống này được gọi là

https://lh7-us.googleusercontent.com/r8wfJsJ8g1h-ZHWseUKCv0CPiVwTECWBibvs75skH2-WHgsjhIpc2sg-g7mmRKsbKJtzixwF1-mEOoRujw8sTCwhTbZilwnedk6h8nnZcLt_p4fG396PrZPfVtI6zQWgVNLdyOVusRP0qNc=s800

     A. Nơi ở.             B. Nơi cư trú.             C. Ổ sinh thái.             D. Môi trường sống.

Câu 100. Trong 1 quần thể, nếu không có hiện tượng xuất cư và nhập cư thì trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể?

     A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.

     B. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.

     C. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

     D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.

Câu 101. Trong cấu trúc của phân tử của axit nuclêic có bao nhiêu loại bazơ nitơ khác nhau?

     A. 4.             B. 2.             C. 8.             D. 1.

Câu 102. Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

(1) 0,5AA : 0,5Aa.                 (2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.                            (3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.

(4) 100% aa.                             (5) 100% AA.                                      (6) 100% Aa.

     A. 2.             B. 3.             C. 4.             D. 5.

Câu 103. Sơ đồ dưới đây mô tả dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit A – T bằng G – X do tác nhân 5-brôm uraxin (5-BU) gây ra.  Quan sát sơ đồ cho biết 5-BU là đồng đẳng của nuclêôtit loại nào sau đây?

https://lh7-us.googleusercontent.com/9ayyfDCZdvipJ9yPpFdl_G3yRVDsOLUEhDalanL9SxhO0jN7xBX4lzzfr8D34XAB6HaGo8OLRKA3QLzCXiI28_6Q3HCPrkX8jsobqijLIx2TlSZqw2dGvB8uP7L3OSdU0yRBqrziZaG622s=s800

     A. Ađênin.             B. Timin.                             C. Uraxin.             D. Guanin.

Câu 104. Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của mối quan hệ

     A. cộng sinh.             B. hội sinh.                     C. hợp tác.             D. kí sinh.

Câu 105. Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ. Phát biểu nào sau đây đúng về cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp?

     A. Sự phân li đồng đều của các NST ở kì sau của quá trình phân bào.

     B. Sự nhân đôi của các NST trong phân bào nguyên phân.

     C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.

     D. Các NST có hiện tượng co xoắn cực đại ở kì giữa và dãn xoắn ở kì cuối của quá trình phân bào.

Câu 106. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?

     A. Khi môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một cách đồng đều trong khu vực sống của quần thể.

     B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.

     C. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

     D. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành nhau về thức ăn, nơi ở, sinh sản,...

Câu 107. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng tế bào học?

     A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

     B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

     C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

     D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

Câu 108. Trong lịch sử phát sinh loài người, loài nào trong các loài dưới đây xuất hiện sớm nhất?

     A. Homo neanderthalensis.                     B. Homo erectus.

     C. Homo sapiens.                             D. Homo habilis.

Câu 109. Trong hệ sinh thái biển và đại dương, năng suất sơ cấp chỉ chiếm 48,5% tổng năng suất sinh học sơ cấp toàn sinh quyển, mặc dầu diện tích của chúng chiếm đến 71% bề mặt hành tinh. Điều nào dưới đây là nhân tố giới hạn chính đối với sự phát triển của năng suất sơ cấp đó?

     A. Nhiệt độ của nước biển giảm dần và và độ mặn tăng dần theo độ sâu.

     B. Sự chiếu sáng có giới hạn ở các tầng nước và nghèo nguồn dinh dưỡng.

     C. Sự phân bố của sinh vật dưới nước giảm dần theo độ sâu.

     D. Hoạt động của các dòng hải lưu luôn gây ra sự xáo trộn của khối nước.

Câu 110. Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp NST thường xét một gen có 2 alen khác nhau. Xét ruồi giấm có kiểu gen AaBbDdXY và AaBbDdXX. Trong quá trình giảm phân của cá thể đực, một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các sự kiện diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân bình thường.

Theo lý  thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Trong quần thể, số loại giao tử bình thường là 16.

II. Số loại  giao tử đột biến trong quần thể là 36.

III. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại tinh trùng và trứng n sẽ tạo ra hợp tử 2n+1 và 2n-1.

IV. Nếu tất cả các cặp NST đều giảm phân bình thường và sự ngẫu phối xảy ra trong quần thể thì F1 có tối đa 45 loại kiểu gen.

     A. 1.                     B. 2.                     C. 3.                          D. 4.

Câu 111. Nghiên cứu sự điều hòa biểu hiện gen của opêron Lac ở một chủng E. coli đột biến người ta phát hiện thấy có bất thường. Để xác định nguyên nhân của sự bất thường đó xảy ra ở vị trí nào trong opêron Lac, người ta đánh giá mức độ biểu hiện của gen LacZ ở chủng E. coli đột biến này trong các điều kiện môi trường nuôi cấy khác nhau và được thể hiện ở bảng sau:

Điều kiện môi trường nuôi cấy

Mức độ biểu hiện

Lactôzơ

Glucôzơ

Không

100

Không

Không

100

0

Không

0

Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Khi có glucôzơ mức độ biểu hiện của opêron Lac bằng 0; khi không có glucôzơ mức độ biểu hiện bằng 100.

II.  Môi trường dù có hay không có lactôzơ mức độ biểu hiện của opêron Lac đều không được biểu hiện.

III. Chủng E. coli bất thường ở vùng P hoặc bất thường ở gen điều hòa.

IV. Từ một phân tử mARN được phiên mã từ opêron Lac nhưng các gen khác nhau lại được dịch mã với tốc độ khác nhau.

     A. 1.                     B. 2.                             C. 3.                                     D. 4.

Câu 112. Ở một loài động vật, tính trạng chiều dài lông có hai dạng là lông dài và lông ngắn, trong đó kiểu gen AA quy định lông dài, kiểu gen aa quy định lông ngắn. Con đực thuần chủng lông dài giao phối với con cái thuần chủng lông ngắn được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông dài chiếm 3/4 ở giới đực và 1/4 ở giới cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng chiều dài lông do gen nằm trên NST thường quy định và chịu sự ảnh hưởng của giới tính.

II. Kết quả phép lai thuận nghịch luôn cho tỉ lệ kiểu hình giống nhau.

III. Kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện tính trạng lông ngắn ở giới đực và lông dài ở giới cái.

IV. Nếu không xét về giới tính thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 1:1.

     A. 2.                             B. 4.                     C. 1.                             D. 3.

Câu 113. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là

 0,4https://lh7-us.googleusercontent.com/UDbTrj5ld7t5PSFYYTR5MIpJh27X6JTwLrinSx_fWzn-J5Kuci1rAAFy1TB-E5LbvuXb4jTZS8oyIydL6Z_HZ9dVxfl9IiwLX7I_EH6H6rpaeDnt8Uq2QwLTFEP2kCE6qSX9k6KGs_DSgI8=s800 : 0,4https://lh7-us.googleusercontent.com/wRpD1i2D0xfBKuPPTSbDoq7mWkd4f8UFkQBQC1Ejen5XMMAy4_WwHzEXtkUMz3uww51jSuzE9vjABAhOiExjrxnwg1RZ3FJj18RY4FEE_qZRv8_8gx-X6lH3Qcyn3NQT8A67f4G6VdOZiSs=s800: 0,2https://lh7-us.googleusercontent.com/0rU0kJGXAi5Ixq7jftWHT0gXwWGv-8Gb0CPYNXKLH8EI_pv-O-0Dvz0k9hEhG_sf-NcHAc6NS2-fSuSVHUmGuhRZ9L2AaPxsOMaYRhDiwxo-F3E6jkfUw7D4OImQDGHstktHHAzPUfkbTiU=s800. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, tần số alen của A, b và d không thay đổi qua các thế hệ.

II. F1 có 13 loại kiểu gen quy định các kiểu hỉnh khác nhau.

III. F2 có 1/4 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.

IV. Fcó 49/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.

     A. 1.                     B. 4.                     C. 2.                           D. 3.

Câu 114. Ở một loài động vật, màu mắt được qui định bởi một gen, trong đó alen D quy định mắt nâu là trội so với alen d quy định mắt đỏ. Bảng dưới đây thể hiện kết quả các phép lai:

 Phép lai

 Kết quả  

 P1: ♀ nâu   x ♂ đỏ

 F1-1: 100% mắt nâu.

 P2: ♂ nâu   x ♀ đỏ

 F1-2: 100% mắt đỏ.

 P3: ♀ nâu x ♂ nâu    

 F1-3: 100% mắt nâu.

Theo lý thuyết, dựa vào các phép lai trên cho biết nhận định nào sau đây đúng?

I. Tính trạng màu mắt di truyền tuân theo quy luật phân li.

II. Nếu thay nhân của tế bào trứng sẽ không làm thay đổi kiểu hình của đời con.

III. Nếu lấy tế bào chất từ trứng của cá thể mắt nâu tiêm vào tế bào trứng của cá thể P2 thì kiểu hình của F1 của phép lai P2 vẫn không thay đổi.

IV. Các gen quy định tính trạng này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.

 vì kiểu hình do sản phẩm của gen trong nhân tạo ra và tồn tại trong tế bào chất của trứng trước khi thụ tinh.

     A. 2.                                     B. 4.                                     C. 1.                             D. 3.                

Câu 115. Phả hệ bên mô tả gia đình có một người II3 mắc một bệnh di truyền hiếm gặp trong quần thể. Trong quần thể không có thêm các đột biến mới phát sinh ở các cá thể trong phả hệ này; những người khác huyết thống với thế hệ I không mang gen bệnh; 100% các cá thể có kiểu gen được biểu hiện thành kiểu hình tương ứng. Để xác định nguy cơ cặp vợ chồng IV1 và IV2 có hôn nhân cận huyết sinh con V(?) mắc bệnh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? https://lh7-us.googleusercontent.com/ZKoCZq8cTuBf4GthVuvjAJVVaBirlfJZpW-ACpIn_S-kbJXQp-Upu2XAUJN_LkfUNk2DFSLkuB7hMZuiSq4uxXgE0krg9bMMwjewxG5bzF7BV6fS3x3m_ZDcrGmRLO-b9AYF3fAFeLDif6g=s800

I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Nếu IVvà IVđã sinh được một con gái mắc bệnh thì xác xuất V(?) cũng mắc bệnh là 1/4.

III. Nếu I1 không mang alen gây bệnh thì gen quy định trính trạng bệnh này tuân theo quy luật di truyền chéo.

IV. Người số IIIvà III2 có thể có kiểu gen giống nhau.

     A. 1.             B. 4.             C. 2.             D. 3.

Câu 116. Fenner và cộng sự (1983) đã công bố số liệu nghiên cứu sự tiến hóa của virut Myxoma gây bệnh trên thỏ hoang dại ở Úc từ năm 1950 đến 1981. Họ đã phân chia virut này thành 5 nhóm (kí hiệu từ I đến V) theo khả năng gây bệnh tăng dần, nhóm III là nhóm có tính trạng trung bình so với các nhóm còn lại. Hình dưới đây mô tả sự thay đổi tỷ lệ các nhóm virut ở các giai đoạn nghiên cứu khác nhau, biết rằng sức đề kháng của thỏ cũng tăng nhẹ trong thời gian nghiên cứu.

https://lh7-us.googleusercontent.com/PcalQEYgN2Vht-i29stQYQg4SYrhhB2qr7WCHheByo3YzlZoI4HRfQcfz2p9-YXzoDu4dWaxzdCyTIBD0WEmBNpB-Rxf9uRV6g8VMwKMgVsKGsP_BGXeetX62BiITK1EfRfna60vTR1mM5o=s800

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Sự tiến hóa của virut Myxoma nói trên đã diễn ra theo hình thức chọn lọc chỉ bảo tồn các virut thuộc nhóm III.

II. Tác nhân chọn lọc chủ yếu là sự cạnh tranh của các nhóm virut Myxoma gây bệnh trên thỏ   hoang dại.

III. Nhóm virut có khả năng gây độc mạnh nhất là nhóm V nhưng không thể chiếm đa số trong quần thể.

IV. Nhóm virut có khả năng gây độc yếu nhất là nhóm II.

     A. 1.                     B. 4.                     C. 2.                     D. 3.

Câu 117. Ở một loài côn trùng, khi khảo sát sự di truyền 2 cặp tính trạng màu mắt và độ dày mỏng của cánh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được F 100% mắt đỏ, cánh dày. Biết độ dày, mỏng của cánh do một cặp gen quy định. Đem lai phân tích con đực F thu được đời con Fa có tỉ lệ kiểu hình như sau:

25% con cái mặt đỏ, cánh dày.

25% con cái mắt vàng mơ, cánh dày.

50% con đực mắt vàng mơ, cánh mỏng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền của hai tính trạng này là đúng?

I. Có hai gen quy định hai tính trạng và nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

II. Con đực F1 cho 4 loại giao tử.

III. Một trong hai tính trạng trên do hai gen quy định và tương tác bổ bổ sung.

IV. Ở Fb có 4 loại kiểu gen quy định 3 kiểu hình khác nhau.

     A. 2.                             B. 4.                             C. 1.                          D. 3.

Câu 118. Biểu đồ dưới đây thể hiện một số thay đổi về số lượng cá thể của quần thể cụ thể trong điều kiện môi trường tương đối ổn định:

https://lh7-us.googleusercontent.com/S7peLz-M2PG_tOsHoQdodz8pUZu2VY-HmMC9fRduAMBGVHYe7detl2iXAs8LGxSO-o5ymYYe_QzxpqvCMqKo2gnFtpcIO1geaAdaA8VVnNymLQgZSDoc4GTv-wvwV6xGd5IlXqOHunx62xs=s800

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng về xu hướng biến đổi kích thước của quần thể?

I. Quần thể đang có xu hướng giảm số lượng cá thể và dẫn đến diệt vong.

II. Trong điều kiện môi trường ổn định, số lượng cá thể trong quần thể thường được duy trì trong một giới hạn nhất định.

III. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể và các yếu tố khác nhau của môi trường luôn thay đổi theo hướng gia tăng kích thước quần thể.

IV. Khi kích thước của quần thể ổn định thì quần thể không chịu tác động của nhân tố hữu sinh.

     A. 1.             B. 4.             C. 2.             D. 3.

Câu 119. Hình dưới đây mô tả các khu sinh học (biôm) trên cạn. Phân tích đặc điểm khí hậu ở các khu sinh học và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

https://lh7-us.googleusercontent.com/oHjJAMibMTkRKba1XuhELZtH6uj9syyH_xodCy6KizKRvDi73o1y1d_uSoMyuNTD7YQhJdQFzrSKysEhHbBBDe5XwTh2A1olFyXUXXwpL3KU2M-0VKQT-KVwOzSYLhFqfvZkXxJoCja2TM4=s800

I. Savan là một khu vực mở rộng với cỏ và cây bụi, thường được tìm thấy ở các vùng khô ráo với mùa mưa ngắn.

II. Rừng mưa nhiệt đới là một trong những khu sinh học đa dạng và phong phú nhất trên Trái Đất.

III. Đồng rêu hàn đới có đa dạng sinh học thấp, các loài thực vật và động vật đã phát triển các cơ chế thích ứng để sống sót trong điều kiện khí hậu lạnh.

IV. Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng : Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá kim phương Bắc.

     A. 1.                             B. 3.                     C. 4.                             D. 2.

Câu 120. Bảng dưới đây là kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng NO3-, PO43- trong môi trường nước tới sinh khối (khối lượng vật chất trong cơ thể sinh vật) của thực vật phù du ở ba hồ nước ngọt (A, B, C) có diện tích mặt nước, độ đục và các nhân tố sinh thái khác tương đương nhau. Hàm lượng NO3-, PO43- được đo định kì hai tháng một lần. Biết rằng, tỉ lệ NO3-: PO43-tối ưu cho sinh trưởng của thực vật phù du là 16: 1.

https://lh7-us.googleusercontent.com/WeBuOQn0OrOmqqQHKrdH8yt_byR_XW1MgwN-FyKJVbSdPVXUP8RsyXnlaGwO9-FROfqMU2AP7yMAv1kAjOGMvCpZrii4Sqcw0rsZDttQaJafS8FtyHbXLMGfm8aLQDs1UnhuGy78tX0gqJo=s800

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở hồ A có nhiều vi khuẩn lam hơn và sinh khối bị giới hạn bởi NO3- và PO43- 

II. Ở hồ B sinh khối bị giới hạn bởi hàm lượng PO43-.

III. Hồ C có tỉ lệ NO3-: PO43- tối ưu cho sinh trưởng của thực vật phù du.

IV. Nước thải giàu nitơ và phôtpho từ một trang trại chăn nuôi được xả trực tiếp vào hồ C, sinh khối thực vật phù sẽ thay đổi mạnh nên hàm lượng oxi sẽ luôn tăng.

     A. 1.                     B. 4.                     C. 2.                             D. 3.

 

[SHARE] 40 đề Sinh Học, chuẩn cấu trúc soạn theo đề minh họa 2024

 

--------------HẾT---------------

MA TRẬN

STT

Chủ đề/Chuyên đề

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

 số

 

 

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

 câu

1

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật

1

1

0

0

2

2

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật

1

1

0

0

2

3

Cơ chế di truyền và biến dị

6

1

1

1

9

4

Quy luật di truyền

4

1

1

1

7

5

Di truyền quần thể

1

0

1

0

2

6

Ứng dụng di truyền vào chọn giống

2

0

0

0

2

7

Di truyền học người

0

0

1

0

1

8

Tiến hóa

3

1

1

0

5

9

Sinh thái

6

1

1

2

10

Tổng số câu

24

6

6

4

40

%  Điểm

60

15

15

10

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 81. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm nghèo vốn gen của quần thể?

     A. Đột biến.                                    B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

     C. Chọn lọc tự nhiên.                             D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 82. Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Hô hấp xảy ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể.

     B. Bào quan thực hiện quá trình hô hấp là lục lạp.

     C. Hô hấp hiếu khí gồm 2 giai đoạn: Đường phân và chuỗi truyền e.

     D. Trong điều kiện có ôxi, C6H12O6 sẽ được phân giải kị khí.

Câu 83. Hình sau đây mô tả cấu trúc tế bào khí khổng, quan sát hình và cho biết nhận định nào sau đây đúng?

https://lh7-us.googleusercontent.com/A1mBZQ6-insZpSULz1Sq5MNK0tknhLoB2ZVa85N8caX-erYhwR1CWMwpCIpRviILesX4byZBoaXF1OgZ7XUC4ynirKPE6VfulYgNTyQfo6XK79ABkjBG7kwenFu3ro4RlykEzQ9hRQEl0uA=s800

     A. Khí khổng có hình hạt đậu, thành ngoài mỏng, thành trong dày.

     B. Khí khổng không thực hiện được chức năng quang hợp.

     C. Khí khổng có nhân là loại tế bào không có nhân.

     D. Tế bào khí khổng trên đang ở trạng thái mất nước nên đóng lại.

Câu 84. Hai loài ếch sống trong cùng môi trường nhưng vào mùa sinh sản chúng có tiếng kêu gọi bạn tình khác nhau nên không giao phôi với nhau. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về cơ chế cách li

     A. thời gian.             B. sinh thái.             C. tập tính.             D. cơ học.

Câu 85. Tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và các phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen là

     A. AABBDD.             B. aabbdd.             C. AaBbDd.             D. aabbDD.

Câu 86. Hóc môn tuyến tụy tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?

     A. Duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.                     B. Điều hòa cân bằng nước ở thận

     C. Điều hòa tái hấp thụ Na+ ở thận.                             D. Điều hòa cân bằng pH trong máu.

Câu 87. Một trong những thành phần tham gia điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli là prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế được tổng hợp từ

     A. vùng khởi động.             B. vùng vận hành.             C. gen điều hòa.             D. nhóm gen cấu trúc.

Câu 88. Trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?

     A. Giảm lượng muối trong khẩu phần ăn.                 B. Căng thẳng, hồi hộp, lo âu.

     C. Cơ thể bị mất nhiều máu.                                     D. Cơ thể mất nước do bị bệnh tiêu chảy.

Câu 89. Trong vùng mã hóa của phân tử mARN, đột biến làm xuất hiện côđon nào sau đây sẽ không kết thúc sớm quá trình dịch mã?

     A. 5'UAG3'.             B. 5’UGA3'.             C. 3’AAU5’.             D. 3’GUA5'.

Câu 90. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, trong các phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài từ 7 đến 8 mắt xích.

     B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

     C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật.

     D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Câu 91. loại axit nuclêic nào sau đây có một mạch đa dạng nhất nhưng hàm lượng ít nhất?

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...