36. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 36 - File word có lời giải
5/15/2024 1:58:55 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 36

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81: Thực vật có hạt phát sinh ở đại nào?

        A. Đại Cổ sinh.         B. Đại Thái cổ.         C. Đại Nguyên sinh.         D. Đại Trung Sinh.

Câu 82: Trong hệ mạch máu của người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất?

        A. Động mạch.         B. Mạch bạch huyết.         C. Tĩnh mạch.         D. Mao mạch.

Câu 83: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?

A. dạ dày đơn.         B. ruột ngắn.        C. manh tràng phát triển.         D. răng nanh phát triển.

Câu 84: Nguyên tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều tiết sự khuếch tán của CO2 vào lá?

        A. Cacbon.         B. Ôxi.         C. Kali.         D. Natri.

Câu 85: Ở sinh sản hữu tính, yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang con?

        A. Tính trạng.         B. Kiểu gen.         C. Kiểu hình.         D. Alen.

Câu 86: Ở phép lai AaBbDd × aaBbdd, theo lí thuyết thì đời F1 có tỷ lệ cá thể mang kiểu gen thuần chủng?

        A. 6,25%.         B. 12,5%.         C. 18,75%.         D. 0%.

Câu 86: Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn hay nụ hoa, người ta mong muốn tạo ra loại biến dị nào sau đây?

        A. Đột biến đa bội.         B. Đột biến xôma.         C. Đột biến giao tử.         D. Đột biến tiền phôi.

Câu 88: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?

        A. AaBB × aaBb.         B. aaBb × Aabb.         C. aaBB × AABb.         D. AaBb × AaBb.

Câu 89: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể sẽ làm chậm lại sự hình thành loài mới?

        A. Đột biến.                 B. Di - nhập gen.         

        C. Chọn lọc tự nhiên.                 D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 90: Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng, chúng thường cạnh tranh nhau dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?

        A. Rừng Taiga.         B. Thảo nguyên.         C. Rừng lá rộng ôn đới.          D. Rừng mưa nhiệt đới.

Câu 91: Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, c, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 200 kg/ha - B = 250 kg/ha - C = 2000 kg/ha - D = 30 kg/ha - E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:

Hệ sinh thái 1

Hệ sinh thái 2

Hệ sinh thái 3

Hệ sinh thái 4

Hệ sinh thái 5

A → B→C→E

A → B→C→E

C → B→D→E

E → D→B→C

C → A→D→E

Trong các hệ sinh thái trên, những hệ sinh thái bền vững hơn các hệ sinh thái còn lại?

        A. 1 và 5         B. 2 và 3.         C. 3 và 4         D. 3 và 5.

Câu 92: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? 

        A. aabb.         B. aaBB.         C. AABB.         D. AAbb.

Câu 93: Ở một loài thực vật gen A quy định quả dài, gen a quy định quả ngắn, gen B quy định quả ngọt, gen b quy định quả chua, hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Đem lai phân tích cơ thể F1 dị hợp về hai cặp gen thu được 3 cây quả dài, ngọt: 3 cây quả ngắn, chua: 1 cây quả dài, chua: 1 cây quả ngắn, ngọt. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là bao nhiêu?

        A.  tần số 25%.         B. tần số 20%.         C. tần số 25%.         D.  tần số 20%.

Câu 94: Nhân tố tiến hóa nào không làm thay đổi tần số tương đối của các alen qua các thế hệ?

        A. Chọn lọc tự nhiên.         B. Di – nhập gen.         C. Đột biến.         D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 95: Phát biểu nào sau đúng khi nói về cấu trúc và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?

        A. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hidro.

        B. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều https://lh7-us.googleusercontent.com/DtVI1ISNjd1oHt1PGb0jzYh0llhouU5KllEelkbCnav50dScckAqjwbCCJNDKH44x6bWLgBBmC4GGOt4lQHGE7ndn44FSJ9lR6VO2Owud-_jx7N6mLkTi8lvZIuALlBncWKBXb5yQnPR_Es=s800.

        C. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch khuôn https://lh7-us.googleusercontent.com/p6kjGDbrHhh6_qzCb-N6QBeaNcw5Gwg_iyY06_jEbbrE7Ea87n2eXVYwoQNeZ-Hp8W-4iPNMrzx-HRwqIXIEneQIGSIXx5SyoNjB4xlwipQiNAhkz8k5EX7UKS7uXXqAEusICAZLmRxVFeA=s800 thì mạch mới được tổng liên tục.

        D. Enzim ADN polimerazadi chuyển theo chiều 5’ → 3’ để tổng hợp mạch mới.

Câu 96: Tại vùng thượng lưu sông Amour có nòi chim sẻ ngô châu Âu và nòi chim sẻ ngô Trung Quốc song song tồn tại nhưng không có dạng lai. Đây là giai đoạn chuyển từ dạng nào sang loài mới?

        A. Nòi địa lí.         B. Nòi sinh thái.         C. Nòi sinh học.         D. Quần thể.

Câu 97: Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

        A. Hợp tác.         B. Hội sinh.         C. Cộng sinh.         D. Kí sinh.

Câu 98: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có nâng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến dạng nào?

A. Dị bội.         B. Đa bội.         C. Mất đoạn.         D. Chuyển đoạn.

Câu 99: Trong công nghệ gen, loại enzim nào sau đây được sử dụng để nối đoạn ADN của tế bào cho với thể truyền?

        A. Ligaza.         B. Rectrictaza.         C. ADN polimeraza.         D. ARN polimeraza.

Câu 100: Ở thực vật, nếu phân giải hai phân tử glucôzơ qua đường phân và lên men thì số lượng phân từ ATP tích luỹ được là bao nhiêu?

        A. 36 ATP.         B. 12 ATP.         C. 4 ATP.         D. 8 ATP.

Câu 101: Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì nở ra toàn là cá thể cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì nở ra hầu hết là có thể đực. Giới tính của loài kiến nâu thay đổi do nhân tố sinh thái nào?

        A. ánh sáng.                B. độ ẩm.

        C. nhiệt độ.                D. lượng mưa.

Câu 102: Theo quan điểm sinh thái học, khoảng giá trị nằm bên trong giới hạn sinh thái mà ở đó sinh vật phát triển thuận lợi nhất được gọi là

        A. khoảng thuận lợi.        B. khoảng chống chịu.        C. điểm chết trên.        D. điểm chết dưới.

Câu 103: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây đúng?

        A. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.

        B. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.

        C. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.

        D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.

Câu 104: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,7. Theo lí thuyết tần số alen d của quần thể này là

        A. 0,6.        B. 0,4.        C. 0,7.        D. 0,3.

Câu 105: Nhiều dòng vi sinh vật có gen bị biến đổi đã được các nhà khoa học tạo ra nhằm làm sạch môi trường như phân hủy rác thải, dầu loang… Đây là một ví dụ về thành tựu của

        A. công nghệ tế bào.         B. công nghệ gen.        C. gây đột biến.        C. lai tạo.

Câu 106: Dạng đột biến NST không làm thay đổi thành phần và số lượng các alen trên NST là

        A. mất đoạn.        B. đảo đoạn.        C. chuyển đoạn.        D. lặp đoạn.

Câu 107: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B,b; D,d; và E,e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?

        A. AaBbDEe.        B. AabbDddee.        C. AAabbbdddEee.        D. AaBBbbdee.

Câu 108: Kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường có thể cho 4 loại giao tử?

        A. Aa.        B. Aabb.                C. AaBBDD.                D. AaBBDd.

Câu 109:  Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau? 

        A. Gen Z và gen điều hòa.         B. Gen Z và gen A.        C. Gen Z và gen Y.        D. Gen Y và gen A.

Câu 110: Trong cấu trúc của ADN mạch kép, thành phần bazonito của các nucleotit liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?

        A. Hiđrô.         B. Cộng hoá trị.         C. Ion.         D. Este.

Câu 111. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể (QT) được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về 4 quần thể trên?https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2020/03/3-1583580039.png

I. Tần số alen a giảm dần theo thứ tự là QT3 → QT1→ QT4 → QT2.

II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.

III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.

IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác suất xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là 65/81.

        A. 3.        B. 2.        C. 4.        D. 1.

Câu 112: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen b thân cao. Ở thế hệ (P), cho cây hoa đỏ, thân thấp thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, thân cao, thu được F1  gồm 100% cây hoa đỏ, thân thấp. Chọn 1 cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 18% cây mang kiểu hình một tính trạng trội. Biết không xảy ra đột biến và quá trình giảm phân ở 2 giới diễn ra giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có tối đa 8% cá thể mang kiểu gen giống F1.

II. Nếu đem 1 cơ thể F1 bất kì lai phân tích, đời con có 60% kiểu hình khác F1.

III. Ở F2, những cá thể mang 3 alen trội chiếm 16%.

IV. Chọn một cá thể F2 bất kì, xác suất chọn được cá thể hoa trắng, thân cao là 4/25.        

        A. 3.        B. 2.        C. 1.        D. 4.

Câu 113: Hình thành loài là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. Hình ảnh bên thể hiện các cơ chế hình thành loài, mỗi cơ chế có một vài giai đoạn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các con đường hình thành loài trên?https://lh7-us.googleusercontent.com/18DGI5scPiKTxuqqrQx9uPa6Xb4IIfXBQVvznmfn0Dm6gOfrBpIbUP63SDTvkrVgA45Zm4LAYNDNFFIq9aQ4E6ncbFz2L2_ZW4UFTNAYzEI0czCZ9aMT9KL6TKrbJlW5rDSdcNk2TB_BeMk=s800

I. Cơ chế 1 và 2 được hình thành khi loài mở rộng khu phân bố hoặc khu phân bố của loài bị chia cắt do các chướng ngại địa lí (núi, sông, biển...).

II. Đặc điểm hình thành loài bằng cơ chế 3 thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.

III. Kết quả của sự hình thành loài bằng cơ chế 4 là tạo ra thể song nhị bội.

IV. Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài bằng cơ chế 1 và 2.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 114: Hai quần thể linh dương Ai Cập (Gazella dorcas beccarii) sống ở cao nguyên Bắc Phi (gọi là quần thể phía Đông và quần thể phía Tây) bị ngăn cách bởi một dãy núi thuộc khối núi Arkenu. Nhờ hoạt động khai phá môi trường và cải tạo địa hình của con người, giờ đây các cá thể linh dương có thể di chuyển tuỳ ý từ quần thể bên này sang quần thể bên kia và ngược lại. Người ta đã nghiên cứu các đặc trưng của từng quần thể trước và sau khi khu vực này bị con người tác động (từ năm 1993-2002). Kết quả được hiển thị ở bảng dưới đây:

Quần thểhttps://docs.google.com/drawings/d/s-G9wkFsrpFXkEj-x9fqTgw/image?parent=1W6EGijjMfv2G0q57mzBRBPPR1PlTdRA4&rev=1&drawingRevisionAccessToken=8sDZo0DaKtdEow&h=56&w=160&ac=1

Đặc điểm

Trước khi bị tác động (1993-1997)

Sau khi bị tác động (1998-2002)

Quần thể phía đông

Quần thể phía tây

Quần thể phía đông

Quần thể phía tây

Số alen/locut

3,3

2,9

3,9

3,6

Sự sai khác về vốn gen

3,7

2,6

Khi phân tích kết quả trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bản chất tác động của con người lên hai quần thể linh dương là tác động lên môi trường sống của các cá thể.

II. Các tác động của con người đã làm tăng đa dạng di truyền của hai quần thể này.

III. Nếu nghiên cứu quần thể trong tương lai xa hơn (ví dụ năm 2020) thì sự sai khác về vốn gen giữa hai quần thể sẽ giảm nhiều hơn so với kết quả trên.

IV. Khối núi Arkenu có khí hậu tương đối khô hạn và thi thoảng xảy ra thiên tai như bão cát, vòi rồng,… thì quần thể năm 1995 và năm 2000 sẽ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố trên là như nhau.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 115. Phả hệ của một gia đình được thể  hiện như hình:

https://lh7-us.googleusercontent.com/V97dB8SEc_PBjLVTZCicSzvpnpfM5ApH6D602aoPp0dVJ4m_AcStXea18SV9x3pvoycutbkwKwJfgIPot4rmsSpz4ej7Ox0xuNXDQZ9YPn2FIswIs7-ojrWkDowrIn6wy9QNaqe34osIq9M=s800

        Phân tích thành phần gen của các thành viên trong một gia đình qua phả hệ thu được kết quả như bảng. Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gen P có 2 alen là P1 và P2 gen quy định; Bệnh Q do gen Q có 2 alen là Q1 và Q2 quy định.

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

P1

+

+

?

?

++

-

?

?

+

-

?

P2

+

+

?

?

-

++

?

?

+

++

?

Q1

+

++

++

?

+

++

++

+

?

++

+

Q2

+

-

-

+

+

-

-

+

?

-

+

(Dấu + là có alen; dấu – là không có alen; ? là chưa xác định; ++ là mang hai alen)

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bệnh Q do gen lặn nằm trên NST X quy định.

II. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

III. Người số 11 sẽ tạo ra giao tử không mang alen bệnh với xác suất 1/3.

IV. Cặp 7-8 có xác suất sinh con trai không mang alen bệnh là 1/9.

        A. 1.         B. 2.         C. 4.         D. 3.

Câu 116: Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. Hình A thể hiện sự biến động mức độ che phủ của một số loài điển hình và hàm lượng dinh dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Hình B thể hiện mối quan hệ giữa mức độ giàu loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.

https://lh7-us.googleusercontent.com/WueMGymjRW_200U2huFTrcJ1PRvdWopOvFTS5E5swKExW6KCONXC7P14cz9l_rz_Wc7z9ENTkPniXYoUuqKmH_r5WMOio6tym7V6aTdcOSHnaxecEMFfzWIBzCX-tG-K5TYPlhGu7wxYn18=s800https://docs.google.com/drawings/d/slFS-Rxv_6iiXP0-itPEd2A/image?parent=1W6EGijjMfv2G0q57mzBRBPPR1PlTdRA4&rev=1&drawingRevisionAccessToken=DKyeUajgh4uj6g&h=25&w=25&ac=1

Dựa vào các dữ kiện và đồ thị trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo.

II. Sau khi có mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xuống.

III. Ốc bươu vàng là loài đặc trưng trong quần xã ruộng nước ngọt.

IV. Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái bản địa. Để giảm thiểu thiệt hại, nên bổ sung loài ăn thịt đặc hiệu sẽ hiệu quả hơn là thường xuyên đánh bắt và giết ốc với quy mô lớn.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 117: Ở một loài động vật có vú, gen X mã hóa cho prôtêin X có chức năng tổng hợp sấc tố đen, làm cho mắt, lông đều có màu đen. Trong quá trình phát triển của cá thể, nếu ở giai đoạn phôi bị nhiễm một trong các hóa chất A, B, C thì phôi sẽ phát triển thành cá thể bị bạch tạng (không có khả năng tổng hợp sắc tố đen). Để nghiên cứu tác động của các hóa chất A, B, C, người ta tiến hành xử lí các phôi bằng từng loại hóa chất riêng biệt, sau đó kiểm tra sự có mặt của gen X, mARN và prôtêin trong tế bào phôi. Kiểu hình của các cá thể con sinh ra từ những phôi này cũng được quan sát. Kết quả thu được ở bảng, phôi đối chứng không được xử lí hóa chất.

Bảng 1

Phôi được xử lí hóa chất

Đối chứng

A

B

C

GenX

Không

mARN của gen X

Không

Không

Prôtêin của gen X

Không

Không

Không

Kiểu hình cá thể

Bạch tạng

Bạch tạng

Bạch tạng

Đen

Dựa vào kết quả thu được ở bảng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoá chất B có thể đã ức chế quá trình phiên mã của gen X.

II. Hoá chất C có thể đã ức chế quá trình dịch mã mARN được tổng hợp từ gen X.

III. Thông tin di truyền ở gen X được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.

IV. Rất có thể hoá chất A gây đột biến gen dạng thay thế gặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hoá của gen, làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.

        A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 118: Ở loài ong mật, những trứng được thụ tinh thì nở thành ong thợ hoặc ong chúa; Những trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Xét gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 20cM. Cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 cho giao phối với các ong đực thân xám, cánh ngắn, thu được F2. Biết tỉ lệ thụ tinh của trứng là 80%, tỉ lệ trứng nở là 100%. Trong điều kiện không phát sinh đột biến. Nếu ở F2 có 150 cá thể thân xám, cánh dài thì F2 sẽ có bao nhiêu cá thể thân đen, cánh ngắn?

        A. 25.         B. 50.         C. 20.         D. 13.

Câu 119: Quá trình phiên mã là một giai đoạn quan trọng trong sự biểu hiện gen. Phân tử ADN gồm hai mạch có chiều ngược nhau, một mạch có chiều 5’→ 3’, mạch còn lại có chiều 3’→5’ Hình bên mô tả quá trình phiên mã tạo sản phẩm ARN của một gen ở ARN sinh vật nhân sơ. Dựa vào hình vẽ và với kiến thức em đã được học, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?https://lh7-us.googleusercontent.com/O66bt2NhzboPVLpQn_ATwwMZLqb7CBd_bbqSHHdJdxwcawgrViXWjAxw-JGLPq5guqw2Co_rZJvkzT7qdjL0OmINpAeqFQMWy6r8JJRby0WCV863vYobeU-U9hxm6k7st4va46wnoIcuf68=s800

I. Chỉ có mạch gốc của gen có chiều từ 3’→5’ mới làm khuôn cho quá trình phiên mã.

II. Các gen khác nhau có thể sử dụng các mạch khác nhau của phân tử ADN làm khuôn mẫu cho phiên mã.

III. Các kí hiệu M và N trên hình lần lượt chú thích cho enzym ADN polimeraza và các axit amin tự do của môi trường.

IV. Phiên mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở tế bào chất, còn phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ diễn ra ở trong nhân tế bào.

        A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.  

Câu 120: Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có loài sao biển (P. ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine, ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển P. ocharaceus khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo ở đó. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài của quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?https://lh7-us.googleusercontent.com/8vOvmD4xgonlHm9qgmha0pDM6zNui-F-Kx34RVpXzu-aM0LnZG86UsaaWPLFkHk_rOiv9c5uLQVrQV_qdrPrmdqENWyGX3iLscHb8pHJe-3-BWKe41774nlJLdrfFzy2MvtNMHMPZMuNZD4=s800

I. Đường b là đồ thị mô tả biến động số lượng loài của quần xã khi không có sao biển P. ocharaceus.

II. Khi có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài ít thay đổi do sao biển kìm hãm sự phát triển của loài trai ở quần xã sinh vật này.

III. Loài sao biển P. ocharaceus có vai trò sinh thái quan trọng trong việc gìn giữ độ đa dạng của quần xã này.

IV. Nếu loài nấm xâm lấn giết chết hầu hết các cá thể trai M. californianous ở vùng này thì có thể loài P. ocharaceus sẽ bị giảm.

                A. 4.        B. 1.        C. 2.        D. 3.

[SHARE] 40 đề Sinh Học, chuẩn cấu trúc soạn theo đề minh họa 2024

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 81: Thực vật có hạt phát sinh ở đại nào?

        A. Đại Cổ sinh.         B. Đại Thái cổ.         C. Đại Nguyên sinh.         D. Đại Trung Sinh.

Câu 82: Trong hệ mạch máu của người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất?

        A. Động mạch.         B. Mạch bạch huyết.         C. Tĩnh mạch.         D. Mao mạch. 

Câu 83: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?

A. dạ dày đơn.         B. ruột ngắn.        C. manh tràng phát triển.         D. răng nanh phát triển.

Câu 84: Nguyên tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều tiết sự khuếch tán của CO2 vào lá?

        A. Cacbon.         B. Ôxi.          C. Kali.                 D. Natri.

Câu 85: Ở sinh sản hữu tính, yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ sang con?

        A. Tính trạng.         B. Kiểu gen.         C. Kiểu hình.         D. Alen.

Câu 86: Ở phép lai AaBbDd × aaBbdd, theo lí thuyết thì đời F1 có tỷ lệ cá thể mang kiểu gen thuần chủng?

        A. 6,25%.         B. 12,5%.         C. 18,75%.         D. 0%.

Câu 86: Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn hay nụ hoa, người ta mong muốn tạo ra loại biến dị nào sau đây?

        A. Đột biến đa bội.         B. Đột biến xôma.         C. Đột biến giao tử.         D. Đột biến tiền phôi.

Câu 87: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

        A. .        B. .        C. .        D. .

Câu 88: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?

        A. AaBB × aaBb.         B. aaBb × Aabb.         C. aaBB × AABb.         D. AaBb × AaBb.

Câu 89: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể sẽ làm chậm lại sự hình thành loài mới?

        A. Đột biến.                 BDi - nhập gen.         

        C. Chọn lọc tự nhiên.                 D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 90: Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng, chúng thường cạnh tranh nhau dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?

        A. Rừng Taiga.         B. Thảo nguyên.         C. Rừng lá rộng ôn đới.          DRừng mưa nhiệt đới. 

Câu 91: Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, c, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 200 kg/ha - B = 250 kg/ha - C = 2000 kg/ha - D = 30 kg/ha - E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:

Hệ sinh thái 1

Hệ sinh thái 2

Hệ sinh thái 3

Hệ sinh thái 4

Hệ sinh thái 5

A → B→C→E

A → B→C→E

C → B→D→E

E → D→B→C

C → A→D→E

Trong các hệ sinh thái trên, những hệ sinh thái bền vững hơn các hệ sinh thái còn lại?

        A. 1 và 5         B. 2 và 3.         C. 3 và 4         D. 3 và 5. 

Câu 92: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? 

        A. aabb.         B. aaBB.         CAABB.         D. AAbb.

Câu 93: Ở một loài thực vật gen A quy định quả dài, gen a quy định quả ngắn, gen B quy định quả ngọt, gen b quy định quả chua, hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Đem lai phân tích cơ thể F1 dị hợp về hai cặp gen thu được 3 cây quả dài, ngọt: 3 cây quả ngắn, chua: 1 cây quả dài, chua: 1 cây quả ngắn, ngọt. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là bao nhiêu?

        A.  tần số 25%.         B. tần số 20%.         C. tần số 25%.         D.  tần số 20%.

Câu 94: Nhân tố tiến hóa nào không làm thay đổi tần số tương đối của các alen qua các thế hệ?

        A. Chọn lọc tự nhiên.         B. Di – nhập gen.         C. Đột biến.         D. Giao phối không ngẫu nhiên. 

Câu 95: Phát biểu nào sau đúng khi nói về cấu trúc và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?

        A. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hidro.

        B. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều https://lh7-us.googleusercontent.com/DtVI1ISNjd1oHt1PGb0jzYh0llhouU5KllEelkbCnav50dScckAqjwbCCJNDKH44x6bWLgBBmC4GGOt4lQHGE7ndn44FSJ9lR6VO2Owud-_jx7N6mLkTi8lvZIuALlBncWKBXb5yQnPR_Es=s800.

        C. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch khuôn https://lh7-us.googleusercontent.com/p6kjGDbrHhh6_qzCb-N6QBeaNcw5Gwg_iyY06_jEbbrE7Ea87n2eXVYwoQNeZ-Hp8W-4iPNMrzx-HRwqIXIEneQIGSIXx5SyoNjB4xlwipQiNAhkz8k5EX7UKS7uXXqAEusICAZLmRxVFeA=s800 thì mạch mới được tổng liên tục.

        D. Enzim ADN polimerazadi chuyển theo chiều 5’ → 3’ để tổng hợp mạch mới.

Câu 96: Tại vùng thượng lưu sông Amour có nòi chim sẻ ngô châu Âu và nòi chim sẻ ngô Trung Quốc song song tồn tại nhưng không có dạng lai. Đây là giai đoạn chuyển từ dạng nào sang loài mới?

        A. Nòi địa lí.         B. Nòi sinh thái.         C. Nòi sinh học.         D. Quần thể.

Câu 97: Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...