Sở GD – ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI CHÍNH THỨC |
KÌ THI KSCL HỌC KÌ I - LẦN 1 Năm học 2024 - 2025 Bài thi môn: Sinh học 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề |
Họ và tên học sinh………. Số báo danh…………. |
Mã đề: |
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Cấu trúc nào được mô tả ở hình ảnh dưới đây?
A. Protein. B. Nucleotide. C. Amino acid. D. Glycerol.
Câu 2: Nhóm vi khuẩn nào sau đây làm giảm hàm lượng nitrogen trong đất?
A. Vi khuẩn ammonium. B. Vi khuẩn nitrate hóa.
C. Vi khuẩn phản nitrate hóa. D. Vi khuẩn cố định nitrogen.
Câu 3: Cường độ thoát hơi nước của lá tỉ lệ nghịch với chỉ số nào sau đây?
A. Số lượng khí khổng. B. Độ dày lớp cutin.
C. Diện tích bề mặt lá. D. Hàm lượng nước trong đất.
Câu 4: Hệ gene của tế bào thực vật không bao gồm gene ở cấu trúc nào sau đây?
A. Nhân. B. Ti thể. C. Lục lạp. D. Plasmid.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: PCR là một kĩ thuật sinh học phân tử dựa trên cơ chế là sự tái bản DNA, nhằm nhân bản một số lượng lớn bản sao trình tự DNA ban đầu trong phòng thí nghiệm. Hình ảnh dưới đây thể hiện sự biến động nhiệt độ trong máy PCR qua một chu kì tái bản.
Câu 5: Loại nucleotide nào sau đây không được cung cấp cho quá trình PCR?
A. Adenine. B. Uracil. C. Thymine. D. Guanine.
Câu 6: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở nhiệt độ 95oC?
A. Liên kết hydrogen bị phá vỡ. B. Hình thành liên kết phosphodiester.
C. Hình thành liên kết hydrogen. D. Liên kết phosphodiester bị phá vỡ.
Câu 7: Chủng vi khuẩn E.coli bị đột biến mất chức năng ở vùng nào sau đây ở operon Lac sẽ không sản xuất enzyme dù môi trường có hay không có lactose?
A. Vùng khởi động. B. Vùng vận hành.
C. Vùng gene cấu trúc lacZ. D. Vùng gene cấu trúc lacY.
Câu 8: Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình thay đổi trình tự nucleotide tại một điểm trên một đoạn gene. Đây là dạng đột biến nào?
A. mất một cặp A – T.
B. thêm một cặp G – C.
C. thay thế một cặp G – C thành một cặp A – T.
D. thay thế một cặp A – T thành một cặp G – C.
Câu 9: Ở người, hormone insulin có vai trò điều hòa nồng độ đường trong máu. Bệnh nhân mắc tiểu đường do cơ thể không tự sản xuất được insulin cần tiêm insulin ngoại sinh để duy trì nồng độ đường huyết ở mức cân bằng. Hình ảnh dưới đây mô tả tóm tắt quá trình tạo và phân lập dòng vi khuẩn E.coli mang gene quy định insulin của người. Nhận định nào sau đây đúng về quy trình này?
A. Sản phẩm mong muốn cuối cùng là tạo ra số lượng lớn plasmid ở vi khuẩn.
B. Gene quy định insulin chỉ biểu hiện khi được chèn vào vùng nhân E.coli.
C. Gene kháng kháng sinh tiêu diệt các tế bào không mang DNA tái tổ hợp.
D. Môi trường chứa kháng sinh có vai trò phân lập các tế bào mang DNA tái tổ hợp.
Câu 10: Hình ảnh NST được thể hiện dưới đây đang ở kì nào trong phân bào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì trung gian. D. Kì cuối.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Xét 3 gene, mỗi gene có 2 allele nằm trên mỗi cặp NST thường như hình vẽ. Mỗi tính trạng do một gene quy định, allele trội là trội hoàn toàn.
Câu 11: Theo lí thuyết, hai gene A và B có thể di truyền theo quy luật nào sau đây?
A. Liên kết gene. B. Phân li độc lập.
C. Di truyền liên kết giới tính. D. Đồng trội.
Câu 12: Theo lí thuyết, hai gene A và D di truyền theo quy luật nào sau đây?
A. Quy luật liên kết gene. B. Quy luật phân li độc lập.
C. Quy luật hoán vị gene. D. Quy luật tương tác cộng gộp.
Câu 13: Ở người tính trạng màu da do 3 gene quy định, mỗi gene có 2 allele nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, tương tác cộng gộp. Mỗi allele trội là trội hoàn toàn, chúng đóng góp như nhau vào việc tổng hợp sắc tố melanin, quyết định màu da. Người có kiểu gene không mang allele trội nào (aabbdd) có màu da sáng nhất. Biểu đồ dưới đây thể hiện xác suất kiểu hình về màu da (mỗi kiểu hình tương ứng với số lượng allele trội trong kiểu gene) ở đời con của một cặp vợ chồng:
Theo lí thuyết, cặp vợ chồng này có kiểu gene nào sau đây?
A. AabbDd B. AABbDd. C. AaBbDd. D. AaBBDd.
Câu 14: Hình ảnh dưới đây mô tả vị trí của allele B ở một gene trên cặp NST giới tính ở người nam bình thường. Biết rằng gene này có hai allele (B và b).
Theo lí thuyết có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gene về gene này ở người?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 15: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gene quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% cây lá xanh. B. 100% cây lá đốm.
C. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. D. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh.
Câu 16: Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do allele lặn của một gene có 2 allele nằm trên NST thường quy định. Có thể biết chắc chắn kiểu gene của bao nhiêu người trong phả hệ này?
A. 19. B. 22. C. 15. D. 12.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Ở người, xét một gene có 3 allele (A1, A2, A3) nằm trên NST 21. Một gia đình có bố mẹ đều bình thường, sinh được một đứa con bị hội chứng Down. Bằng kĩ thuật di truyền, người ta đã tiến hành phân tích và xác định được sự có mặt các allele của gene này trong tế bào sinh dưỡng của từng người, kết quả được mô tả ở bảng dưới đây. Dấu “+” thể hiện sự có mặt, dấu “-” thể hiện sự không có mặt của một allele trong tế bào.
Allele |
Bố |
Mẹ |
Con |
A1 |
+ |
+ |
+ |
A2 |
- |
+ |
+ |
A3 |
+ |
- |
+ |
Câu 17: Bộ NST của người bị hội chứng Down thuộc dạng nào dưới đây?
A. 2n + 1. B. 2n – 1 C. 2n + 2. D. 2n – 2.
Câu 18: Nếu sự phát sinh bệnh ở người con do rối loạn sự phân li cặp NST số 21 trong giảm phân I của bố, giảm phân của mẹ xảy ra bình thường. Người con này có thể mang kiểu gene nào sau đây?
A. A1A1A3. B. A1A3A3. C. A1A2A2. D. A2A3A3.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hình 1.1 mô tả một số thành phần trong cấu trúc của tim ở hệ tuần hoàn người. Hình 1.2 biểu thị giá trị áp lực tâm thất trái ghi được ở trạng thái nghỉ ngơi của 3 người: người bình thường khỏe mạnh, người I và người II.
a) Ở tâm thất trái, áp lực tối đa được đo ở pha dãn chung, áp lực tối thiểu được đo ở pha thất co.
b) Ở pha dãn chung, các cấu trúc (1) và (2) co, các cấu trúc (3) và (4) dãn.
c) Người II có thể có ống thông giữa cấu trúc (1) và cấu trúc (4).
d) Nhịp tim của người II thấp hơn 2 người còn lại.
Câu 2: Ở một loài vi khuẩn, operon A gồm 3 gene cấu trúc mã hóa 3 enzyme X, Y, Z. 3 enzyme này cùng tham gia quá trình chuyển hóa chất A. Trình tự các vùng của operon A lần lượt là P – O – X – Y – Z (vùng khởi động – vùng vận hành – gene X – gene Y – gene Z). Người ta nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn này ở môi trường dinh dưỡng không có chất A và đo lượng enzyme có hoạt tính được thể hiện ở bảng dưới đây. Biết rằng gene điều hòa của mỗi chủng đều hoạt động bình thường.
Chủng |
Operon |
Lượng enzyme có hoạt tính |
||
X |
Y |
Z |
||
1 |
P+O+X+Y+Z+ |
- |
- |
- |
2 |
P+O-X+Y+Z+ |
? |
? |
? |
3 |
P-O+X+Y+Z+ |
? |
? |
? |
Chú thích:
P+, O+, X+, Y+, Z+: các vùng trình tự DNA bình thường
P-, O-, X-, Y-, Z-: các vùng trình tự DNA mất chức năng
(+) có; (-) không; (?) chưa cho biết
a) Nếu bổ sung chất A vào môi trường nuôi cấy của chủng 1, kết quả có thể thu được enzyme X, Y, Z.
b) Nếu bổ sung chất A vào môi trường nuôi cấy của 3 chủng, chất A sẽ liên kết với protein của gene điều hòa.
c) Ở chủng 2, kết quả thu được enzyme X, Y, Z lần lượt là (+), (-), (-).
d) Ở chủng 3, kết quả thu được enzyme X, Y, Z lần lượt là (+), (+), (+).
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do các gene (mỗi gene có 2 allele) nằm trên NST thường quy định, gồm 2 kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng. Người ta thực hiện một số phép lai giữa các dòng hoa trắng được kí hiệu lần lượt là M, N, P. Kết quả khảo sát tỉ lệ kiểu hình ở đời con của các phép lai thể hiện ở bảng dưới đây.
Phép lai |
Bố mẹ |
Đời con |
1 |
Dòng M ⨯ Dòng N |
100% hoa trắng |
2 |
Dòng M ⨯ Dòng P |
100% hoa đỏ |
3 |
Dòng N ⨯ Dòng P |
100% hoa trắng |
4 |
Đời con phép lai 2 ⨯ Dòng M |
1 đỏ: 3 trắng |
5 |
Đời con phép lai 2 ⨯ Dòng N |
1 đỏ: 7 trắng |
6 |
Đời con phép lai 2 ⨯ Dòng P |
1 đỏ: 1 trắng |
a) Tính trạng màu hoa do 3 gene tương tác với nhau quy định.
b) Dòng N có kiểu gene đồng hợp tử lặn về tất cả các cặp gene.
c) Dòng M đồng hợp tử lặn về 1 gene, dòng P đồng hợp tử lặn về 2 gene.
d) Có 3 trường hợp thỏa mãn phép lai (2).
Câu 4: Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, mắt đỏ và ruồi đực thân đen, mắt trắng thu được F1 có toàn bộ cá thể con ruồi thân xám, mắt đỏ. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình được thể hiện như biểu đồ dưới đây.
a) Hoán vị gene xảy ra ở cả giới đực và giới cái.
b) Tính trạng màu thân và màu mắt di truyền liên kết với nhau.
c) Lai phân tích con cái F1 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình tương tự như F2.
d) Lai phân tích con đực F1 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình chung là 1:1:1:1.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Nhằm xác định gene tham gia vào con đường sinh tổng hợp phenylalanine ở nấm đơn bội Neurospora, người ta đã phân lập được ba chủng đột biến đơn gene cần có phenylalanine để sinh trưởng. Các chủng đột biến này thể hiện khả năng mọc khác nhau trong các môi trường nuôi cấy có bổ sung các chất nằm trong chuỗi sinh tổng hợp phenylalanine. Biết rằng, các gene bị đột biến nằm trên các NST khác nhau.
Chủng |
Chất bổ sung |
|||
Phenylpyruvate (1) |
Prephenate (2) |
Chorismate (3) |
Phenylalanine (4) |
|
Kiểu dại |
+ |
+ |
+ |
+ |
Đột biến A |
- |
- |
- |
+ |
Đột biến B |
+ |
+ |
- |
+ |
Đột biến C |
+ |
- |
- |
+ |
Chú thích: (+) Mọc được; (-) Không mọc được
Hãy xác định đúng thứ tự các chất trong chuỗi sinh tổng hợp phenylalanine? (điền số)
Câu 2: Hình dưới đây biểu thị cấu trúc của gene H mã hóa cho một số loại protein khác nhau. Cấu trúc của gene H gồm một bộ ba mở đầu dịch mã ở các vị trí nucleotide 52 – 54, một bộ ba kết thúc ở các vị trí nucleotide 7240 – 7242 và một vị trí cắt đầu 3’ nằm sau exon 4. Hình ảnh cũng biểu thị các vị trí nucleotide đầu tiên và vị trí nucleotide cuối cùng của mỗi exon. Sự phiên mã bắt đầu tại vị trí nucleotide 1. Quá trình biến đổi tiền mRNA tạo nên mRNA trưởng thành gồm các bước: cắt intron, nối các exon, ghép mũ đầu 5’G, cắt mRNA tại vị trí đầu 3’ và gắn đuôi polyA. Tiền mARN của gene H khi biến đổi tạo ra 3 loại mRNA trưởng thành trong đó thành phần của mRNA1 trưởng thành có bao gồm 4 đoạn exon nối tiếp nhau.
Số lượng amino acid của chuỗi polypeptide hoàn chỉnh (không tính amino acid mở đầu) được tổng hợp từ mRNA1 là bao nhiêu?
Câu 3: Xét một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n = 24). Một cây mang đột biến mất đoạn ở 3 cặp NST, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau. Theo lí thuyết, ở F1 hợp tử không mang đột biến cấu trúc NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng tính, xét hai cặp gene phân li độc lập (gồm các allele tương ứng là A, a và B, b), trong đó mỗi gene quy định một tính trạng và allele trội là trội hoàn toàn. Khi lai cây M lần lượt với các cây N, P, Q người ta thu được kết quả như bảng sau (biết rằng M, N, P, Q có kiểu hình khác nhau):
Phép lai |
Tiến hành |
Kết quả đời con |
1 |
Cây M × Cây N |
4 loại kiểu hình |
2 |
Cây M × Cây P |
4 loại kiểu hình |
3 |
Cây M × Cây Q |
4 loại kiểu hình |
Nếu đem cây M tự thụ phấn, theo lí thuyết số cây thuần chủng về hai cặp gene ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 5: Một loài động vật mà giới cái là XX, giới đực là XY, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng; kiểu gene có cả allele B và D cho thân xám, các kiểu gene còn lại cho thân đen. Thế hệ (P) xảy ra phép lai giữa 2 cá thể cùng mắt đỏ, thân xám, thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như thống kê trong bảng:
Loại kiểu hình |
||||
Tỉ lệ đực – cái 1: 1 |
Mắt đỏ, thân xám |
Mắt đỏ, thân đen |
Mắt trắng, thân xám |
Mắt trắng, thân đen |
Giới cái |
66% |
9% |
9% |
16% |
Giới đực |
33% |
42% |
4,5% |
20,5% |
Theo lí thuyết những con cái có kiểu gene dị hợp về tất cả các cặp gene ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 6: Ở người, gene quy định tính trạng hói đầu bị ảnh hưởng bởi giới tính. Phụ nữ có kiểu gene BB bị hói, tuy nhiên phụ nữ Bb và bb thì không. Đàn ông có kiểu gene BB và Bb bị hói, đàn ông bb thì không. Yếu tố Rh do gene R quy định, kiểu gene của người Rh- là rr và của người Rh+ là RR hoặc Rr. Khi một người phụ nữ Rh- mang thai nhi có Rh+, hệ miễn dịch của người phụ nữ có thể tạo ra các kháng thể kháng lại Rh+ của thai nhi trong lần mang thai thứ hai, có thể dẫn đến cái chết của thai nhi. Hiện tượng này được gọi là sự không tương thích Rh. Hai gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 40cM. Hai vợ chồng Linh và Phong đến một văn phòng tư vấn di truyền và được bác sĩ thu thập dữ liệu như tóm tắt trong bảng dưới đây.
Người |
Hói đầu |
Rh |
Linh (vợ) |
Không |
Rh+ |
Mẹ của Linh |
Có |
Rh+ |
Bố của Linh |
Không |
Rh- |
Phong (chồng) |
Có |
Rh- |
Mẹ của Phong |
Có |
Rh- |
Bố của Phong |
Không |
Rh+ |
Xác suất con gái của họ bị hói đầu đồng thời có thể phải đối mặt với sự không tương thích Rh khi người con gái này mang thai là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.B |
2.C |
3.B |
4.D |
5.B |
6.A |
7.A |
8.C |
9.D |
10.B |
11.A |
12.B |
13.C |
14.D |
15.B |
16.A |
17.A |
18.A |
Câu 1: Chọn B.