Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 37 - File word có lời giải
5/26/2025 9:58:13 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 37

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068

        Họ, tên thí sinh: ……………………………………………

        Số báo danh: ……………………………………………….        

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gene trên 1 NST?

        A. Mất đoạn.                 B. Lặp đoạn         

        C. Đảo đoạn                 D. Chuyển đoạn trên 1 NST.

Câu 2: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là

A. tế bào hồng cầu không thay đổi.

B. tế bào hồng cầu nhỏ đi.

C. tế bào hồng cầu trương lên và bị vỡ ra.

D. tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại.

Câu 3: Hình 1 mô tả 2 pha của quá trình quang hợp.

Hình 1

Nhận định nào sau đây sai?

A. Nước là nguyên liệu của pha sáng.

B. Khí oxygen sinh ra có nguồn gốc từ CO2.

C. Pha tối không cần năng lượng ánh sáng trực tiếp.

D. Có thể sử dụng đèn LED để tăng hiệu quả quang hợp của cây trong một ngày.

Câu 4: Quan sát hình 2 và cho biết nhận định nào sau đây đúng?

A. Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2.

B. Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan.

C. Mạch 2 có chức năng chính là vận chuyển nước và các chất khoáng.

D. Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6:  Hình 3 thể hiện sự phát sinh chủng loại của một số loài thuộc ngành động vật có xương sống

Hình 3

Câu 5: Nhận định nào sau đây sai?

        A. Cá sấu và chim đều không có tuyến sữa.                

     B. Gặm nhấm và linh trưởng đều có lỗ sọ ngang hốc mắt.

        C. Có hàm là đặc điểm chung phổ biến nhất cho các nhóm loài trên.

        D. Cá mập và cá vây có quan hệ họ hàng gần gũi hơn cá sấu và chim.

Câu 6: Sơ đồ cây phát sinh chủng loại được xây dựng trên cơ sở bằng chứng tiến hóa nào?

        A. Sinh học phân tử.                B. Tế bào học.

        C. Giải phẫu so sánh.                D. Hóa thạch.

Câu 7: Hai quần thể cùng nguồn gốc được phân hóa từ một quần thể ban đầu sẽ trở thành 2 loài mới khi giữa chúng xuất hiện dạng cách li nào sau đây?

A. Cách li sinh thái.        B. Cách li tập tính.        C. Cách li sinh sản.        D. Cách li địa lý.

Câu 8: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Mối quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp là

        A. hợp tác.        B. hội sinh.                   C. kí sinh.                      D. cộng sinh.

Câu 9: Cho các bước tiến hành sau:

1. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào đã nhìn thấy NST.

2. Chỉnh vùng có nhiều có nhiều tế bào vào giữa trường kính.

3. Chuyển sang quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x.

4. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhìn từ ngoài vào để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng.

Trình tự đúng của quá trình quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định là:

        A. 3412.                B. 4213.

        C. 4132.                D. 4123.

Câu 10. Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện các thí nghiệm và vẽ được đồ thị như hình 4. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự có mặt của loài A và B đã kích thích sinh trưởng loài C.

B. Loài B tác động lên loài C mạnh hơn loài A tác động lên loài C.

C. Khi có mặt cả 3 loài thì loài C không sinh trưởng .

D. Khi loại bỏ cả 2 loài A và B thì loài C phát triển mạnh.                                                                                                                                                                           

                                  Hình 4                    

Câu 11: Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gene lặn quy định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?

A. Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ.

B. Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố.

C. Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ.

D. Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống cây trồng.

Câu 12: Sự kiện nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra hiện tượng phiêu bạt di truyền?

A. Hiện tượng El Nino.                                 B. Lũ, lụt càn quét.

C. Dịch bệnh gây chết nhiều.                        D. Cách li một số cá thể hung dữ khỏi quần thể.

Câu 13: Ở một loài thực vật, xét 4 quần thể 1,2,3,4 đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số allele B1 và B2 được biểu diễn qua Biểu đồ 1. Biết allele B1 quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với allele B2 quy định quả vàng.

Quần thể nào có tỉ lệ cây quả đỏ lớn nhất?

A. Quần thể 1.                           B. Quần thể 3.                  

C. Quần thể 2.                            D. Quần thể 4.

Câu 14: Hình 5 mô tả về các biện pháp sàng lọc trước sinh ở người.

Nhận định nào sau đây là sai?

A. Hình A mô tả kỹ thuật chọc dò dịch ối, hình B mô tả kỹ thuật sinh thiết tua nhau thai.

B. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích kiểm tra sức khỏe của người mẹ trước khi sinh.

C. Cả hai hình thức xét nghiệm trước sinh này đều không thể phát hiện được bệnh phenylketo niệu.

D. Chẩn đoán trước sinh nếu phát hiện thai nhi bị đột biến có thể ngưng thai kì vào thời điểm thích hợp để giảm thiểu sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.

Câu 15. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho biết bệnh do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định, người số 16 lấy vợ bình thường không mang allele gây bệnh. Bệnh ung thư vú thể này không chịu tác động của môi trường. Phát biểu sau đây là đúng?

A. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng 16-17 là 50%.

B. Người số 7 và 8 là cặp song sinh nên có kiểu gene giống nhau.

C. Có thể xác định được tối đa kiểu gene của 16 người trong phả hệ.

D. Người số 4, 6, 7, 13 và 14 có thể có kiểu gene giống nhau.

Câu 16: Đồ thị 1 biểu thị sự biến động hàm lượng DNA trong nhân của một tế bào thực vật lưỡng bội 2n đang phân bào (tế bào A). Dựa vào đồ thị 1 hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

Đồ thị 1

A. Tế bào A là tế bào sinh dưỡng.

B. Kì đầu, kì giữa và kì sau của quá trình phân bào thuộc giai đoạn III.

C. Để tạo tế bào tứ bội 4n người ta dùng colchicin tác động vào đầu giai đoạn IV.

D. Hiện tượng tiếp hợp, trao đổi chéo thường xảy ra ở giữa giai đoạn I.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Các nhà khoa học theo dõi thấy kiến và rầy là hai loài côn trùng thường sống trên cùng một loài cây. Rầy hút nhựa cây có đường và bài tiết lượng đường dư thừa làm thức ăn cho kiến. Trong khi đó, kiến sẽ bảo vệ các con rầy non. Đồ thị 2 là kết quả theo dõi thí nghiệm khi có cả kiến và rầy cùng sống trên một cây và khi không có kiến, chỉ có rầy sống.

Đồ thị 2

Câu 17. Mối quan hệ sinh thái giữa kiến và rầy là quan hệ

A. cộng sinh.         B. hội sinh.                    C. hợp tác.                       D. cạnh tranh. 

Câu 18. Nhận định nào sau đây sai?

A. Đường (2) mô tả thí nghiệm khi trên cây chỉ có rầy sinh sống.

B. Đường (1) mô tả kết quả thí nghiệm khi trên cây có cả kiến và rầy cùng sinh sống.

C. Khi không có kiến thì rầy sẽ không tồn tại được.

D. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc loại bỏ một loài có thể xác định được vai trò sinh thái của loài đó trong quần xã. 

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Ở chó Labrador, màu sắc lông do 2 gene không allele phân li độc lập quy định. Những con chó của dòng này sẽ có thể có lông vàng, nâu hoặc đen tùy thuộc vào sự có mặt của các sắc tố. Sự tương tác giữa các gene quy định kiểu hình được mô tả như bảng 1.

Kiểu gene

Sắc tố tích lũy

Kiểu hình

AABB; AABb; AaBB; AaBb

Eumelanin (lượng nhiều)

Lông đen

AAbb; Aabb

Eumelanin (lượng ít)

Lông nâu

aaBB; aaBb; aabb

Pheomelanin

Lông vàng

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...