TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG (LẦN 1) ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có ____ trang) |
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Bài thi: KHXH; Môn thi: ĐỊA Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................1
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA CÁC ĐỊA ĐIỂM
A. đường. B. cột ghép. C. miền. D. tròn.
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI
Biểu đồ thích hợp thể hiện nhiệt độ và luợng mưa ở Hà Nội là
A. biểu đồ kết hợp cột và đường. B. biểu đồ đường.
C. biều đồ cột chồng. D. biểu đồ thanh ngang.
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Đường. C. Tròn. D. Miền.
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng. B. Cơ cấu sản lượng.
C. Quy mô và cơ cấu sản lượng. D. Quy mô sản lượng.
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng sản lượng. B. Tình hình phát triển và cơ cấu sản lượng.
C. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu sản lượng. D. Cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sản lượng.
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH LUÂN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
A. Cột, đường, miền. B. Đường, tròn, cột. C. Tròn, đường, miền. D. Miền, cột, tròn.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thể, ven biển của vùng nào có nhiều bãi cát ngầm?
A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
A. Đồng Hới - Đà Nẵng. B. Hà Nội - TP Hồ Chí Minh.
C. Đà Lạt - Nha Trang. D. Đà Lạt - TP Hồ Chí Minh.
A. Đất feralit. B. Đất mùn. C. Đất feralit có mùn. D. Đất mùn thô.
A. Dọc theo sông Tiền và sông Hậu. B. Ven vịnh Thái Lan và Hà Tiên.
C. Đồng Tháp Mười và U Minh. D. Ven phía Đông và Đông Nam.
A. hệ sinh thái rừng nhiệt đới. B. hệ sinh thái rừng ôn đới.
C. hệ sinh thái rừng cận nhiệt. D. hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa.
A. Lãnh thổ chạy dài theo Bắc Nam qua nhiều kinh độ.
B. Diện tích khu vực đồi núi lớn hơn đồng bằng.
C. Đồng bằng Nam Bộ rộng hơn đồng bằng Bắc Bộ.
D. Dãy núi Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, cao nhất nước ta.
A. Sông Kì Cùng - Bằng Giang. B. Sông Hồng.
C. Sông Thu Bồn. D. Sông Mê Công.
A. Tháng 9. B. Tháng 10. C. Tháng 11. D. Tháng 12.
A. Núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. B. Gồm các khối núi và cao nguyên lớn.
C. Gồm các cánh cung song song với nhau. D. Địa hình cao nhất cả nước.
Câu 16: Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do
A. nằm hoàn toàn ở vùng nội chí tuyến.
B. chịu tác động thường xuyên của gió Tín phong.
C. ở khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.
D. giáp biển Đông thông ra Thái Bình Dương.
Câu 17: Nằm trong khu vực gió mùa nên nước ta có
A. mùa khô và mưa phân hóa. B. Tín phong hoạt động mạnh.4
C. nhiệt ẩm dồi dào, phân mùa. D. thảm thực vật giàu sức sống.
Câu 18: Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ đã làm cho khí hậu nước ta có
A. sự phân hóa. B. hai mùa rõ rệt. C. tính nhiệt đới. D. tính chất ẩm.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta?
A. Nhà nước có quyền kiểm soát thể ở vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. Nội thủy là vùng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
C. Lãnh hải nhằm đảm bảo thực hiện chủ quyền của các nước ven biển.
D. Các nước được phép đặt ống dẫn dầu ở vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 20: Các khu vực núi cao nước ta có điều kiện để
A. khai thác khoáng sản. B. đa dạng cơ cấu cây trồng.
C. phát triển cây nhiệt đới. D. chuyên môn hóa sản xuất.
Câu 21: Vận động Tân kiến tạo không làm cho địa hình nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân hóa đa dạng giữa các vùng. B. Cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính.
C. Địa hình phân bậc theo độ cao. D. Có hướng nghiêng tây bắc – đông nam.
Câu 22: Địa hình vùng núi Tây Bắc khác với vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của
A. vận động kiến tạo, nâng lên và hạ xuống khác nhau ở mỗi vùng.
B. các quá trình phong hóa, bóc mòn, bồi tụ khác nhau mỗi thời kì.
C. hoạt động nội lực, các quá trình ngoại lực khác nhau ở mỗi nơi.
D. vận động kiến tạo, quá trình phong hóa khác nhau các giai đoạn.
Câu 23: Đâu không phải là biểu hiện theo mùa của các yếu tố hải văn trên biển Đông?
A. Dòng biển nóng và lạnh chảy theo mùa. B. Nhiệt độ nước biển khác nhau theo mùa.
C. Sinh vật biển luôn chuyển dịch theo mùa. D. Độ mặn nước biển tăng giảm theo mùa.
Câu 24: Đâu không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến mùa hạ nước ta?
A. Làm tăng độ ẩm không khí. B. Mang đến mưa cho nước ta.
C. Làm giảm tính chất oi bức. D. Làm nền nhiệt độ tăng cao.
A. Công nghiệp đóng tàu. B. Công nghiệp khai thác than.
C. Công nghiệp lọc – hóa dầu. D. Công nghiệp chế biến hải sản.
Câu 26: Ở nước ta, gió tây nam gây thời tiết khô nóng nhất cho vùng
A. đồng bằng Nam Bộ. B. Tây Nguyên.
C. đồng bằng Bắc Bộ. D. Duyên hải miền Trung.
Câu 27: Nhân tố nào sau đây đã phá vỡ tính chất nhiệt đới của sinh vật nước ta?
A. Sinh vật. B. Địa hình. C. Thổ nhưỡng. D. Sông ngòi.
Câu 28: Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương
A. di chuyển vào nước ta liên tục theo hướng tây nam.
B. gây ra thời tiết khô nóng cho vùng Đông Nam Bộ.
C. hoạt động thành từng đợt vào thời gian đầu mùa hạ.
D. đem lại lượng mưa lớn cho các đồng bằng châu thổ.
A. đồi núi rộng, khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất đa dạng.
B. khí hậu nóng ẩm, mưa theo mùa, đất feralit rộng khắp.
C. sinh vật nhiệt đới, nhiệt độ cao, nhiều cao nguyên lớn.
D. lượng mưa lớn, đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ.
Câu 30: Gió mùa Đông Bắc nước ta có đặc điểm là
A. thổi liên tục trong suốt mùa đông. B. hoạt động mạnh nhất ở Đông Bắc.
C. bị chặn hoàn toàn ở dãy Bạch Mã. D. hoạt động quanh năm ở miền Bắc.
Câu 31: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
A. có diện tích nhỏ, thủy triều lấn mạnh. B. trũng thấp phía đông, cao ở phía tây.
C. hẹp ngang, kéo dài liên tục ở ven biển. D. giáp với vùng biển sâu, nhiều đất cát.
Câu 32: Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ đã làm cho nước ta có
A. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm. B. sinh vật và đất phân hóa rõ rệt theo vĩ độ.
C. biên độ nhiệt năm thay đổi ở các vĩ tuyến. D. tự nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 33: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa chủ yếu do
A. địa hình nhiều đồi núi, có các dãy núi cao dọc biên giới.
B. vị trí đón gió lạnh mùa đông, có nhiều cánh cung lớn.
C. nằm gần chí tuyến, gió mùa Đông Bắc hoạt động liên tục.
D. địa hình phần lớn là núi cao, quanh năm có nhiệt độ thấp.
Câu 34: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là
A. tính không ổn định của thời tiết. B. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
C. xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi. D. ngập lụt trên diện rộng ở vùng trũng thấp.
Câu 35: Ở nước ta, đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng
A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 36: Biện pháp hiệu quả để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
A. phát triển mô hình nông - lâm kết hợp. B. phát triển mạnh thuỷ lợi.
C. thực hiện các kĩ thuật canh tác. D. xoá đói, giảm nghèo cho người dân.
Câu 37: Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng
A. ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.
B. cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
C. mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên.
D. mất cân bằng sinh thái và sự biến đổi khí hậu.
Câu 38: Nước ta chống bão phải kết hợp với chống xói mòn ở miền núi chủ yếu do
A. thảm thực vật hạn chế, bề mặt đất dễ bị rửa trôi, lượng mưa lớn.
B. mưa bão tập trung với lượng lớn, địa hình dốc, sông suối dày đặc.
C. cấu trúc địa hình đa dạng, núi lan ra sát biển, nhiều đứt gãy sâu.
D. diện tích đồi núi lớn, thung lũng hẹp, nền nhiệt cao, mưa nhiều.
Câu 39: Thiên tai nào sau đây không mang tính cục bộ địa phương ở nước ta?
A. Lốc. B. Mưa đá. C. Bão. D. Sương muối.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây đúng về đồng bằng sông Hồng?
A. Bồi tụ phù sa bởi hệ thống sông Mê Công. B. Con người khai phá muộn, biến đổi mạnh.
C. Có các khu vực bạc màu, ô trũng ngập nước. D. Bề mặt vùng không bị chia cắt thành nhiều ô.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.B |
2.A |
3.B |
4.D |
5.A |
6.D |
7.D |
8.C |
9.B |
10.A |
11.B |
12.A |
13.A |
14.C |
15.B |
16.A |
17.A |
18.A |
19.C |
20.B |
21.B |
22.C |
23.C |
24.D |
25.C |
26.D |
27.B |
28.C |
29.B |
30.B |
31.D |
32.C |
33.B |
34.A |
35.C |
36.A |
37.A |
38.B |
39.C |
40.C |
Câu 1: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA CÁC ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Độ bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+1868 |
Tp. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+245 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chênh lệch lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm ở nước ta là biểu đồ
A. đường. B. cột ghép. C. miền. D. tròn.
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chênh lệch lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm ở nước ta là biểu đồ cột ghép (3 đối tượng, 3 địa điểm).
Chọn B.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (°C) |
16,4 |
17 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,1 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
Lượng mưa (mm) |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
230,9 |
288,2 |
318 |
265,4 |
130,7 |
43,4 |
23,4 |
Biểu đồ thích hợp thể hiện nhiệt độ và luợng mưa ở Hà Nội là
A. biểu đồ kết hợp cột và đường. B. biểu đồ đường.
C. biều đồ cột chồng. D. biểu đồ thanh ngang.
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thích hợp thể hiện nhiệt độ và luợng mưa ở Hà Nội là biểu đồ kết hợp cột và đường (2 đơn vị, 12 tháng).
Chọn A.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
Diện tích (nghìn ha) |
101,6 |
152,0 |
140,2 |
131,8 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
176,8 |
252,6 |
264,8 |
270,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Đường. C. Tròn. D. Miền.
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ đường là thích hợp nhất.
Chọn B.
Câu 4: Cho biểu đồ về sản lượng tôm nuôi của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, giai đoạn 2015 – 2021:
2
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng. B. Cơ cấu sản lượng.
C. Quy mô và cơ cấu sản lượng. D. Quy mô sản lượng.
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện Quy mô sản lượng.
Chọn D.
Câu 5: Cho biểu đồ về sản xuất thức ăn cho thủy sản và thức ăn cho vật nuôi của nước ta giai đoạn 2015 – 2020:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng sản lượng. B. Tình hình phát triển và cơ cấu sản lượng.
C. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu sản lượng. D. Cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sản lượng.
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện Quy mô và tốc độ tăng trưởng sản lượng.
Chọn A.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH LUÂN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
(Đơn vị: Triệu lượt người.km)
Năm |
2015 |
2018 |
2019 |
2020 |
Trong nước |
14 271,1 |
34 189,2 |
36 379,3 |
25 781,4 |
Quốc tế |
27 797,3 |
33 666,8 |
41 023,5 |
8 343,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu số lượt hành khách luân chuyển bằng đường hàng không nước ta giai đoạn 2015 - 2020, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A. Cột, đường, miền. B. Đường, tròn, cột. C. Tròn, đường, miền. D. Miền, cột, tròn.
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu số lượt hành khách luân chuyển bằng đường hàng không nước ta giai đoạn 2015 - 2020, các dạng biểu đồ miền, cột, tròn là thích hợp.
Chọn D.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hình thể, ven biển của vùng nào có nhiều bãi cát ngầm?
A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ.
3 C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7.
Cách giải:
Ven biển đồng bằng sông Cửu Long có nhiều bãi cát ngầm.
Chọn D.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết cặp biểu đồ khí hậu nào biểu hiện sự đối lập về mùa mưa - khô?
A. Đồng Hới - Đà Nẵng. B. Hà Nội - TP Hồ Chí Minh.
C. Đà Lạt - Nha Trang. D. Đà Lạt - TP Hồ Chí Minh.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Biểu đồ khí hậu Đà Lạt (Tây Nguyên) và biểu đồ khí hậu Nha Trang (vùng Duyên hải Nam Trung Bộ) thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô.
Chọn C.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và Động Vật và trang Các miền tự nhiên (trang 14), cho biết thảm thực vật ở Đà Lạt phát triển trên loại đất nào sau đây?
A. Đất feralit. B. Đất mùn. C. Đất feralit có mùn. D. Đất mùn thô.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Thảm thực vật ở Đà Lạt phát triển trên đất mùn.
Chọn B.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ Các nhóm và các loại đất chính, đất phù sa ngọt của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở khu vực nào sau đây?
A. Dọc theo sông Tiền và sông Hậu. B. Ven vịnh Thái Lan và Hà Tiên.
C. Đồng Tháp Mười và U Minh. D. Ven phía Đông và Đông Nam.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải:
Chọn A.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và Động Vật và trang Các miền tự nhiên (trang 14), cho biết thảm thực vật ở Phanxipang là
A. hệ sinh thái rừng nhiệt đới. B. hệ sinh thái rừng ôn đới.
C. hệ sinh thái rừng cận nhiệt. D. hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa.
Phương pháp: