10. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 10 - File word có lời giải
4/20/2024 9:28:00 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 10

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81: Đơn phân của phân tử ARN bao gồm các loại nuclêôtit nào sau đây?

        A. A, T, U, X.                          B. A, U, G, X.                       C. U, T, G, X.        D. A, T, G, X.

Câu 82: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?

        A. Đột biến cấu trúc NST.                B. Đột biến gen.

        C. Đột biến số lượng NST.                D. Hoán vị gen.

Câu 83: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?

        A. Tảo lục đơn bào.        B. Tôm.        C. Cá rô.                D. Chim bói cá.

Câu 84: Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?

A. Hội sinh.                 B. Kí sinh.         C. Ức chế cảm nhiễm.         D. Cộng sinh. 

Câu 85: Tính đặc hiệu của mã di truyền là 

        A. một axit amin được mã hóa bởi một bộ ba. 

        B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.         

        C. có 61 bộ ba mã hoá axit amin.         

        D. ở hầu hết các loài sinh vật, mã di truyền là giống nhau. 

Câu 86: Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột cấu trúc di truyền của quần thể?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.                B. Giao phối không ngẫu nhiên. 

C. Di – nhập gen.                         D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 87: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là 

        A. 0,4                         B. 0,8                         C. 0,2                         D. 0,6 

Câu 88: Vi khuẩn E.Coli mang gen sản xuất hocmôn insulin của người. Đây là một ví dụ về thành tựu của 

A. gây đột biến.                 B. lai tạo.                 C. công nghệ gen.         D. công nghệ tế bào.

Câu 89: Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi 

        A. điều kiện thời tiết                 B. kiểu gen.                 C. chế độ dinh dưỡng         D. kỹ thuật canh tác. 

Câu 90: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzyme amylase ở đại mạch? 

A. Mất đoạn.                         B. Đảo đoạn.                 C. Chuyển đoạn.         D. Lặp đoạn.

Câu 91: Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào?

A. Cấp 3.                         B. Cấp 2                C. Cấp 4                D. Cấp 1.

Câu 92: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau? 

A. Hóa thạch.                 B. Cơ quan tương tự.         C. Cơ quan tương đồng.         D. Cơ quan thoái hóa.

Câu 93: Hình ảnh sau mô tả cơ chế dạng đột biến nào sau đây? 


https://lh7-us.googleusercontent.com/Y0GRkScKgciFI3aB15WAZJ4LJ84RzTNCQUSdBYt5ZGuZLxZhOtZvjokvASaeCEBOgw3OoNcLqFv3WJbMO9mQxoAtlwj-VpgCmq8jOqNWYb7OZP_1XIL998DmpJ0kAugye3VaJN3RS3DrgFA=s800
 

A. Chuyển đoạn.         B. Mất đoạn.                 C. Lặp đoạn.                 D. Đảo đoạn. 

Câu 94: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là

        A. n – 1.                B. 2n + 1.                C. n + 1.                D. 2n – 1. 

Câu 95: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có 100% hạt vàng?

        A. AA x Aa.                B. Aa x Aa.                C. aa x Aa.                D. aa x aa.

Câu 96: Tần số hoán vị gen thường không vượt quá bao nhiêu phần trăm?

        A. 30.                        B. 100.                        C. 50.                         D. 60.

Câu 97: Sự hấp thụ của nước vào tế bào lông hút ở rễ cây diễn ra theo cơ chế 

        A. chủ động.                 B. thẩm thấu.                C. khuếch tán.                D. thẩm tách.

Câu 98: Trình tự các nucleotit trong mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở người và các loài vượn người: 

- Người: - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG- 

- Tinh tinh: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG- 

- Gôrila: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT- 

- Đười ươi: - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT 

Từ các trình tự nuclêotit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người?

        A. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là đười ươi.

        B. Đười ươi có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là tinh tinh

        C. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến đười ươi, sau cùng là Gôrila.

        D. Gôrila có quan hệ họ hàng gần với người nhất, tiếp đến tinh tinh, sau cùng là đười ươi.

Câu 99: Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?

A. 2.                        B. 3                        C. 4.                        D. 1.

Câu 100: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là

A. 1 : 2 : 2 : 2.                B. 2 : 2 : 2 : 4.                        C. 1 : 2 : 1 : 2.                D. 1 : 2 : 2 : 4.

Câu 101: Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết đặc trưng nào của quần thể?

A. Sự phân bố cá thể.         B. Thành phần nhóm tuổi.        C. Mật độ cá thể.         D. Thành phần loài.

Câu 102: Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai? 

A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm dần.

B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất.

C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần.

D. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu.

Câu 103: Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AGU3'? 

A. 5'AUG3'.                 B. 3'UXA5'.                         C. 3'AUG5'.                 D. 5'AXA3'.

Câu 104: Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì

A. càng có sự khác biệt lớn giữa các tổ hợp gen khác nhau.

B. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.

C. làm xuất hiện các tính trạng khác không có ở bố mẹ.

D. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.

Câu 105: Một loài côn trùng đã thể hiện tính kháng với thuốc trừ sâu thông thường. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

A. Chọn lọc tự nhiên gây ra gen kháng thuốc trong quần thể côn trùng.

B. Vốn gen ban đầu của quần thể đã có các gen liên quan đến sự kháng thuốc trừ sâu.

C. Nhờ sự hỗ trợ cùng loài giúp quần thể côn trùng chống lại được thuốc trừ sâu.

D. Thuốc trừ sâu gây ra đột biến dẫn đến tính kháng thuốc và đặc điểm này được di truyền.

Câu 106: Giả sử lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau:

https://lh7-us.googleusercontent.com/ZelrfQR9SmUR9flHGQh4HXfl5NdPN6P_9K7tcjTP1q7ExbSKzjDN5LbtsLQLl_y4Xg79szXn_1OKJdavIyvFgZu--d9xXON7tf3oJNADEs4FzfC9KJVgjBcNYmXfQA0R8efDpgmU4XMpKj8=s800

Mắt xích chung trong lưới thức ăn trên là

        A. thực vật phù du.                B. cá mè hoa.                C. cá mương.                D. cá quả.

Câu 107: Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là 

        A. IOIO và IAIO                         B. IBIO và IAIO                 C. IAIB và IAIO                 D. IAIvà IAIO.

Câu 108: Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá.

B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin.

C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết.

D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá.

Câu 109: Trong trường hợp nào sau đây tăng cạnh tranh cùng loài?

A. Mật độ giảm.                                 B. Nguồn sống dồi dào.

C. Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống.        D. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.

Câu 110: Khi nói về cân bằng nội môi ở người, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.

B. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm giảm huyết áp.

C. Hooc môn glucagôn tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen.

D. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.

Câu 111: Có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 200 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu con, trong số 3000 gà con có 30 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về đột biến trên?

A. 15.                        B.  30.                        C. 80                        D.  40.

Câu 112: Cho 3 loại hình tháp sinh khối A, B, C (dưới đây) tương ứng với 3 quần xã I, II, III .

https://lh7-us.googleusercontent.com/nP2P0SWAFN-qX0zF62uzbH4UV0hffPNPa0dwKMWMlN5cNzfHCE82VBQuSZpcLypD3ZaW3F7bQqiuljJJyS6PKVfnmVlmBuCWqB5RPhXiQkbGUQqi_LMRudFdVRX3_cNgMQGKd-_ozSJyuUM=s800

Hệ sinh thái bền vững nhất và kém bền vững nhất tương ứng là

A. III và II.                 B. III và I.                                 C. II và III.                 D. I và III.

Câu 113: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã? 

A. Ức chế cảm nhiễm         B. Sinh vật này ăn sinh vật khác.        C. Kí sinh.                D. Hội sinh.

Câu 114: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng

A. cách li địa lí.                B. cách li sinh sản.        C. cách li tập tính.        D. cách li sinh thái.

Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1?

I. Có tối đa 2 kiểu gen quy định kiểu hình cây hoa tím, quả dài.

II. Tỉ lệ kiểu hình cây hoa tím quả tròn luôn lớn hơn cây hoa đỏ quả tròn.

III. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn có thể chiếm tỉ lệ 50%.

IV. Đời con có tối đa 4 loại kiểu hình và tối thiểu 2 kiểu hình.

A. 4.                        B. 3.                        C. 1.                        D. 2.

Câu 116: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDD giảm phân, trong đó có 1 trong 2 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I thì tỉ lệ giao tử có thể thu được là: 

(1). 1AaBD: 1bD: 1ABD: 1abD. (2). 1 AaBD: 1bD: 1AbD: laBD. 

(3). 1AabD: 1BD: 1ABD: 1aBD. (4). 1AaBD: 1bD: 1AbD: labD. 

(5). 1 AabD: 1BD: 1ABD: labD. (6). 1AabD: 1BD: 1AbD: 1aBD. 

A. (1), (2), (3) và (4).         B. (1), (2), (4) và (6).        C. (1), (2), (5) và (6).         D. (1), (2), (3) và (5). 

Câu 117: Ở thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào dưới đây?

A. Thể ba.        B. Thể không.        C. Thể một.        D. Thể bốn.

Câu 118: Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn cảm với ánh sáng và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài thu được các chuột F1 không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li như sau:

 

Chuột cái

Chuột đực

Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn

42

21

Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài

0

20

Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn

54

27

Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài

0

28

Nếu cho con chuột đực F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được Fa sẽ thu được là:

A. 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 3 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài) : 3 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài) 

B. 3 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 1 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) 

C. 9 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 3 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 3 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài) : 1 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài) 

D. 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 2 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài).

Câu 119: Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.


https://lh7-us.googleusercontent.com/ra0-tn1TgF9OtqWwNe21YOwZxNAptSVgwN4RWSfQ3XAGiteae2CXam9jzL2cggGVqXZXyQuneLGjPN9qMvIpP5voSxdVULp5dyj4zAsAXf3qIzsXiIKLlwDknDpLossPY7GrPHTa0yrcOGU=s800

Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể.

II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo.

IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu.

A. 1.                        B. 2.                        C. 3.                        D. 4.

Câu 120: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 Aabb: 0,1 aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. 

II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ. 

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...