21. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 21 - File word có lời giải
5/2/2024 7:15:32 AM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 21

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81: Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng là quan hệ nào?

        A. Kí sinh.         B. Hợp tác.         C. Cộng sinh.         D. Cạnh tranh.

Câu 82: Phép lai nào đã giúp nhà khoa học Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất?

        A. Lai tế bào.         B. Lai cận huyết.         C. Lai phân tích.         D. Lai thuận nghịch.

Câu 83: Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc sản phẩm của gen?

        A. Đột biến gen.         B. Đột biến đa bội.         C. Đột biến lệch bội.         D. Biến dị thường bĩến.

Câu 84: Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính?

        A. Đột biến xôma.         B. Đột biến giao tử.         C. Đột biến hợp tử.         D. Đột biến tiền phôi.

Câu 85: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh?

        A. Tân sinh.         B. Trung sinh.         C. Cổ sinh.         D. Thái cổ.

Câu 86: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?

        A. Gan và thận.                 B. Phổi và thận.         

        C. Các hệ đệm.                 D. Tuyến ruột và tuyến tụy.

Câu 87: Nhóm thực vật nào đóng khí khổng vào ban ngày, mở khí khổng vào ban đêm để thích nghi với điều kiện khô nóng?

        A. Thực vật C3.         B. Thực vật C4.         C. Thực vật hạt trần.         D. Thực vật CAM.

Câu 88: Trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp, loại enzim nào được sử dụng để nối đoạn gen cần chuyển với plasmit?

        A. Ligaza.         B. Rectrictaza.         C. ADN polimeraza.         D. ARN pôlimeraza.

Câu 89: Xét 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp?

        A. 2.         B. 6.         C. 8.         D. 4.

Câu 90: Từ hai dòng thuần có kiểu gen AAMMddnn và aammDDNN. Có thể tạo ra tối đa được bao nhiêu dòng thuần mới từ hai dòng thuần này?

        A. 16.         B. 14.         C. 8.         D. 32.

Câu 91: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là:

        A. n-1.         B. 2n- 1.         c. n+ 1.         D. 2n + 1.

Câu 92: Menđen đã thực hiện phép lai phân tích ở bao nhiêu cặp tính trạng tương phản trên cây đậu Hà Lan để kiểm tra giả thuyết của mình?

        A. 1.         B. 3.         C. 6.         D. 7.

Câu  93: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

         A. 100% cây lá đốm.                 B. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh.

        C. 100% cây lá xanh.                 D. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm.

Câu 94: Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ có 1 nuclêôtit loại G, 1 nuclêôtit loại U và 1 loại nuclêôtit khác?

        A. 27.         B. 12.         C. 18.         D. 6.

Câu 95: Trong rừng nhiệt đới, xét 4 loài động vật: Kiến, bò rừng, chuột, nai rừng. Theo suy luận lí thuyết thì quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?

        A. Kiến.         B. bò rừng.         C. Chuột.         Đ. Nai rừng.

Câu 96: Cho biết A quy định hoa đỏ, alen đột biến a quy định hoa trắng và B quy định hạt vàng, alen đột biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a và alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?

        A. AaBb.         B. AABB.         C. aabb.         D. AaBB.

Câu 97: Yếu tố nào sau đây được dùng làm căn cứ để xác định tuổi của các hóa thạch?

        A. Kích thước các hóa thạch.         B. Thành phần kết cấu của đất chứa hóa thạch.

        C. Độ dày của các lớp đất đá.         D. Chu kì bán rã của các nguyên tố phóng xạ.

Câu 98: T. Moocgan đã dùng thí nghiệm lai phân tích ruồi nào để phát hiện quy luật di truyền hoán vị gen?

        A. ruồi cái F1.                B. ruồi đực P.

        C. ruồi đực F1.                D. ruồi cái P.

Câu 99: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, chuột, nai,. . . thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?

A. Số lượng vật ăn thịt.                 B. Sự phát tán của các cá thể.

C. Sức sinh sản và mức độ tử vong.         D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn.

Câu 100: Hệ sinh thái nào sau đây có lưới thức ăn đa dạng nhất?

        A. Rừng lá rộng ồn đới.         B. Rừng mưa nhiệt đới.

        C. Rừng lá kim phương bắc.         D. Đồng rêu Bắc cực.

Câu 101: Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?

https://lh7-us.googleusercontent.com/6opbg74l1opoku4_8BSifC1k_szYIdw_squDnIxBH_pWeGBZc2DlU4bGyZzXI3TpSRG4xaQH2jnZlu_B8VCA7lMNyJljg6cjBqgBjSnQkInC-Y3coUNrYT0na6HtT0A_qnDuYYrBMJMNpFU=s800

        A. Kéo dài.         B. Mở đầu.         C. Kết thúc.         D. Hoạt hóa axit amin.

Câu 102. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?

     A. Quan hệ hỗ trợ.             B. Độ ẩm.             C. Ánh sáng.             D. Nhiệt độ.

Câu 103: Cơ quan hô hấp của lớp động vật chân khớp là

        A. ống khí.                  B. phổi                         C. bề mặt cơ thể.                            D. mang.

Câu 104: Khi nói về hệ sinh tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?

        A. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái nông nghiệp.

        B. Có thành phần loài đa dạng, cấu trúc lưới thức ăn đơn giản.

        C. Có tính ổn định cao trước các tác động của môi trường.

        D. Chuỗi thức ăn có ít mắt xích và nhiều chuỗi được bất đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.

Câu 105: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

        A. Đột biến.         B. Chọn lọc tự nhiên.         C. Yếu tố ngẫu nhiên.         D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 106: Trong số các cơ chế hình thành loài sau đây, cơ chế nào hình thành loài mới nhanh nhất?

        A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li địa lí.         C. Cách li sinh thái.         D. Cách li tập tính.

Câu 107: Một quần thể voi có 50 cá thể, trong đó có 20 cá thể đực, quần thể này phân bố trong khu vực có tổng diện tích 15 ha. Thông tin này có thể biết được đặc trưng nào của quần thể?

        A. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, mật độ cá thể.

        B. Tỉ lệ nhóm tuổi, kích thước quần thể, mật độ cả thể.

        C. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, kiểu phân bố cá thể.

        D. Tỉ lệ giới tính, kích thước quần thể, nhóm tuổi.

Câu 108: Các nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim thể hiện điều gì trong tiến hóa?

        A. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.

        B. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic.

        C. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống.

        D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.

Câu  109: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG•HKM bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG•HKM Đây là dạng đột biến nào?

        A. Mất đoạn.         B. Lặp đoạn.         C. Đảo đoạn.         D. Chuyển đoạn.

Câu  110: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỷ lệ A trên mạch 3’→ 5’ là 30%. Thì loại Nu nào trên mạch 5’→ 3’ có tỷ lệ là 30%?

        A. T.         B. A.        C. G.         D. X.

Câu 111: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả như biểu đồ sau:

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:https://lh7-us.googleusercontent.com/io7Of-ONyUUHrqiDfSBcl2zneVZ9vHErztRBUGZfpxpNOKFhFaESYSeczb_xe459UdyKHFH14pmAJWjbKWhcVKVGmgROS7nX2LMxu0mzMpLqo5Lume1hOCi-9-JpGBvaxHoCIDmedZWlX-I=s800

I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.

IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1.        B. 3.        C. 2.        D. 4.

Câu 112: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có 2 loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ (P.nyererei) và một loài có màu xám (P.pundamilia). Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của 2 loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Người ta cho rằng 2 loài này được tiến hoá từ một loài ban đầu. https://lh7-us.googleusercontent.com/tX8BfmQ2AjoPK84bjMVDQaPpk9fYLlZymqmNZgikFFkMxKmq7F7XNC5ksuobE5BbbwbOaZzIYjKoDVOsXWGCDa0VhSbPT0BBzHVWhxK2w1OqZx3PfumptodMBtt1OkpcCP68PKpgZeVX1Fw=s800

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tự nhiên loài P.nyererei và loài P.pundamilia có tập tính giao phối lựa chọn màu sắc.

II. Hai loài cá P.nyererei  P.pundamilia chỉ giao phối với nhau khi chúng cùng có cùng màu xám.

III. Trong tự nhiên hai loài cá P.nyererei và loài P.pundamilia không có cách li sinh sản với nhau.

IV. Con lai của hai loài P.nyererei và loài P.pundamilia hữu thụ vì giữa hai loài không có cách li sinh sản.

A. 3         B. 1         C. 4         D. 2

Câu 113: Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau:

Dòng tế bào lai

Prôtêin người

Nhiễm sắc thể người

M

N

P

Q

R

2

6

9

12

14

15

19

 

X

+

+

-

-

+

-

+

-

+

+

+

-

 

Y

+

-

+

+

+

+

+

-

+

-

-

+

 

Z

-

-

+

-

+

-

-

+

+

+

-

+

 

Ghi chú: +: prôtêin được biểu hiện/có NST 

               -: prôtêin không được biểu hiện/không có NST

Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người?

I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19.

II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2.

III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6.

IV Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét.

A. 3         B. 1         C. 4         D. 2

Câu 114: Ở một loài thực vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2 giao phấn với cây B có kiểu hình lặn về tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1:1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cây A và cây B đều có một cặp gen dị hợp tử.

B. Ở đời con có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.

C. Hai cặp gen này có thể nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

D. Ở đời con, số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 1/4.

Câu  115: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông được quy định bởi các cặp gen không alen phân li độc lập. Khi cho 2 dòng thuần chủng lông màu đen và lông màu trắng giao phối với nhau (P), thu được F1 toàn con lông màu đen. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 27 con lông màu đen: 9 con lông màu nâu: 12 con lông màu xám: 16 con lông trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Ở thế hệ F2, các cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%.

II. Ở thế hệ F2, có tối đa 9 kiểu gen quy định những cá thể có lông màu trắng.

III. Ở thế hệ F2, các cá thể lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 4,6875%.

IV. Ở thế hệ F2, số kiểu gen quy định lông nâu nhiều hơn số kiểu gen quy định lông xám.

         A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 116: Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực hiện thí nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi với các điều kiện không có tảo G, ít tảo G và nhiều tảo G ở 3 điều kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C, người ta thu được tốc độ sinh trưởng của rong X như bảng sau:

        Điều kiện

thí nghiệm

Không có tảo G

Ít tảo G

Nhiều tảo G

Điều kiện nhiệt độ

180C

210C

270C

180C

210C

270C

180C

210C

270C

Tốc độ sinh trưởng

1,45

1,70

1,43

1,8

1,62

1,10

1,25

1,60

0,52

Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

I. Nhiệt độ 27°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X.

II. Ở 18°C, lượng tảo G cao gây cạnh tranh mạnh ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X.

III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X.

IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X.

        A. 1         B. 4.         C. 2.         D. 3

Câu  117: Ảnh hưởng của một số đột biến khác nhau ở một gen X mã hóa cho một prôtêin X thiết yếu cho tổng hợp axit amin lơxin được nghiên cứu ở nấm men đơn bội. Trình tự đầy đủ của mạch mã hóa gen X được nêu dưới đây.

1                         10                          20              30                            40                           490

ATG GXG XAA GAG XAG AAG XGT GGT AXG GGX TTG GAT AGX GAX . . . GGA XAG TAG

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Các tế bào mang đột biến X→T tại vị trí 13 tạo ra các bản phiên mã mARN của gen X không ngắn hơn bình thường.

II. Các tế bào mang đột biến A→ T tại vị trí 16 có thể sống được trong môi trường không có lơxin.

III. Các tế bào mang đột biến T→ A tại vị trí 31 chỉ sản sinh thêm một loại prôtêin X* thiếu 10 axit amin đầu tiên.

IV. Các tế bào mang đột biến dịch khung do thêm G ở giữa vị trí 33 và 34 vẫn tạo ra prôtêin X biểu hiện chức năng bình thường.

        A. 3.         B. 2.         C. 4.         D. 1.

Câu 118: Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được số liệu như bảng:

Năm

Nhóm tuổi

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Trước khi bị săn bắt

1560 cá thể

1502 cá thể

Sau khi bị săn bắt

2267 cá thể

754 cá thể

Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?

I. Trước và sau khi săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản, đây có thể là điểm đặc trưng của loài chim trĩ.

II. Nhóm tuổi trước sinh sản bị khai thác nhiều hơn nhóm tuổi sinh sản.

III. Kích thước quần thể bị biến động mạnh sau khai thác làm cho quần thể không có khả năng phục hồi.

IV. Nếu việc săn bắt dừng lại quần thể sẽ quay lại tỉ lệ nhóm tuổi ban đầu.

A. 1.                                B. 2.                                 C. 3.                                        D. 4.

Câu  119: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh p do một trong hai alen của một gen quy định, bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính × quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

https://lh7-us.googleusercontent.com/jH2rg54AR3fOfd5SJoDflj0qlfi1ihIpn-Q1DsLLrpw9QVCVTm34CvYeVQoQiC1h0bsM_jfhegmEx8pxeS9R6kE66RFCPGNxZz606sQ2qfq_E-O-9q0KZAekZxLdYR6Yw5vHaIwr2APAzFE=s800

 I. Người số (4) không mang alen quy định bệnh P.

II. Người số (13) có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.

III. Xác suât sinh con thứ nhất chi bị bệnh p của cặp (12) - (13) là 7/48.

IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp (12) - (13) là 1/16.

        A. 3.         B. 1.         C. 2.         D. 4.

Câu 120: Một nhà sinh thái học đang nghiên cứu về mối tương quan giữa kích thước lãnh thổ và mức độ phong phú về nguồn thức ăn của một loài động vật trong 2 điều kiện khác nhau. Ở loài động vật này mức độ sử dụng nguồn thức ăn của con non thấp hơn con trưởng thành. Kết quả nghiên cứu của ông được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:https://lh7-us.googleusercontent.com/kmf_0yezzbR1z-kup5dmqUj0hhCeB1Q_Ma-PldL6iojd8iJl0vSHiHolQd3HKUESQh2-dM964SDd1kCk-NtQBoS6Dp1V_spjz1sgS8tAB1uLz7sn2l9n1MMNoY8Qhismi05uIM0JqncaaNc=s800

I. Độ phong phú về nguồn thức ăn và kích thước lãnh thổ có mối tương quan thuận.

II. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai mùa khác nhau trong năm thì đường I thể hiện kết quả đo vào mùa hè và đường II thể hiện kết quả đo vào mùa đông.

III. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai môi trường sống khác nhau thì đường I thể hiện kết quả đo ở sa mạc, đường II thể hiện kết quả đo được từ rừng nhiệt đới.

IV. Giả sử đường I và II trên đồ thị thể hiện kết quả đo được từ hai cá thể có độ tuổi khác nhau thì đường I thể hiện kết quả đo được từ cá thể trưởng thành, đường II thể hiện kết quả đo được từ cá thể non trẻ.

A. 1.                                 B. 2.                                C. 3.                                        D. 4.

 

[SHARE] 40 đề Sinh Học, chuẩn cấu trúc soạn theo đề minh họa 2024

 

---Hết---

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 81: Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng là quan hệ nào?

        A. Kí sinh.         B. Hợp tác.         C. Cộng sinh.         D. Cạnh tranh.

Câu 82: Phép lai nào đã giúp nhà khoa học Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất?

        A. Lai tế bào.         B. Lai cận huyết.         C. Lai phân tích.         D. Lai thuận nghịch. 

Câu 83: Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc sản phẩm của gen?

        A. Đột biến gen.         B. Đột biến đa bội.         C. Đột biến lệch bội.         D. Biến dị thường bĩến.

Câu 84: Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính?

        A. Đột biến xôma.         B. Đột biến giao tử.         C. Đột biến hợp tử.         D. Đột biến tiền phôi.

Câu 85: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh?

        A. Tân sinh.         B. Trung sinh.         C. Cổ sinh.         D. Thái cổ. 

Câu 86: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?

        A. Gan và thận.                 B. Phổi và thận.         

        C. Các hệ đệm.                 D. Tuyến ruột và tuyến tụy.

Câu 87: Nhóm thực vật nào đóng khí khổng vào ban ngày, mở khí khổng vào ban đêm để thích nghi với điều kiện khô nóng?

        A. Thực vật C3.         B. Thực vật C4.         C. Thực vật hạt trần.         D. Thực vật CAM. 

Câu 88: Trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp, loại enzim nào được sử dụng để nối đoạn gen cần chuyển với plasmit?

        A. Ligaza.         B. Rectrictaza.         C. ADN polimeraza.         D. ARN pôlimeraza.

Câu 89: Xét 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp?

        A. 2.         B. 6.         C. 8.         D. 4. 

Câu 90: Từ hai dòng thuần có kiểu gen AAMMddnn và aammDDNN. Có thể tạo ra tối đa được bao nhiêu dòng thuần mới từ hai dòng thuần này?

        A. 16.         B. 14.         C. 8.         D. 32.

Câu 91: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là:

        A. n-1.         B. 2n- 1.         c. n+ 1.         D. 2n + 1.

Câu 92: Menđen đã thực hiện phép lai phân tích ở bao nhiêu cặp tính trạng tương phản trên cây đậu Hà Lan để kiểm tra giả thuyết của mình?

        A. 1.         B. 3.         C. 6.         D. 7. 

Câu  93: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

         A. 100% cây lá đốm.                 B. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh.

        C. 100% cây lá xanh.                 D. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm.

Câu 94: Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ có 1 nuclêôtit loại G, 1 nuclêôtit loại U và 1 loại nuclêôtit khác?

        A. 27.         B. 12.         C. 18.         D. 6.

Câu 95: Trong rừng nhiệt đới, xét 4 loài động vật: Kiến, bò rừng, chuột, nai rừng. Theo suy luận lí thuyết thì quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?

        A. Kiến.         B. bò rừng.         C. Chuột.         D. Nai rừng.

Câu 96: Cho biết A quy định hoa đỏ, alen đột biến a quy định hoa trắng và B quy định hạt vàng, alen đột biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a và alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?

        A. AaBb.         B. AABB.         C. aabb.         D. AaBB.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...