23. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 23 - File word có lời giải
5/2/2024 7:16:43 AM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 23

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81: Ở tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở vị trí nào sau đây?

        A. Tế bào chất.         B. Nhân tế bào.         C. Màng nhân.         D. Màng tế bào.

Câu 82: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?

        A. Công nghệ tế bào.                 B. Gây đột biến nhân tạo.

        C. Công nghệ gen.                 D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 83: Áp suất thẩm thấu của máu giảm khi tăng hàm lượng chất nào sau đây tăng?

        A. K+.        B. Na+.         C. Nước.         D. Glucôzơ.

Câu 84: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật 2n = 14. Số thế ba nhiễm tối đa có thể có trong quần thể là?

        A. 5         B. 6         C. 7         D. 8

Câu 85: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, các loài người phát sinh ở đại nào sau đây?

        A. Thái cổ.         B. Nguyên sinh.         C. Trung sinh.         D. Tân sinh.

Câu 86: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh?

        A. Diệp lục a.         B. Diệp lục b.         C. Xantôphyl.         D. Carotenoit.

Câu 87: Diễn thế xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn sau đó được khôi phục lại là kiểu diễn thế nào?

        A. Diễn thế thứ sinh.         B. Diễn thế khôi phục.         C. Diễn thể phân hủy.         D. Diễn thế nguyên sinh.

Câu 88: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd tạo ra đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?

        A. 4.         B. 8.         C. 16.         D. 18.

Câu 89: Xét 1 tế bào sinh tinh của động vật có kiểu gen cho biết tần số hoán vị gen giữa A và b là 20%. Tỷ lệ giao tử mang gen ABAbaBab lần lượt là như thế nào?

        A. 2: 1: 1: 2.         B. 1: 4: 4: 1.         C. 4: 1: 1: 4.         D. 1: 1: 1: 1.

Câu 90: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 2 lần nhân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con chỉ chứa N14?

        A. 2        B. 4         C. 6         D. 8.

Câu 91: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen  tạo ra giao tử  với tỉ lệ là bao nhiêu?

        A. 10%.         B. 40%.         C. 20%.         D. 30%.

Câu 92: Ở 1 loài, gen A quy định tính trạng có vảy, trội hoàn toàn so với gen a quy định không vảy. Cá không vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tuân theo quy luật di truyền nào?

        A. Tương tác gen.         B. Trội trung gian.         C. Trội hoàn toàn.         D. Gen đa hiệu.

Câu 93: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường; gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng bình thường có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh trên?

     A. XMXm × XMY.             B. XmXm × XMY.             C. XMXm × XmY.             D. XMXM × XmY.

Câu 94: Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình?

        A. Aa × Aa.         B. Aa × aa.         C. AA × aa.         D. aa × aa.

Câu 95: Sơ đồ mô tả ổ sinh thái dinh dưỡng của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXeWTv-FEc3-yvuiEPWSuTrSAo9wmpB-hDvkjMfRz9d2vyvNGYYwbX00GoEdl586PASyHJLC7Xp6hXxG9pLox7I0UzgIeDQeGdVmP4taRZc4u03I7N-gY5o94Yq38Y1ghrDnphaXXnodMylzYmFULulHJT8rbeNkgsI=s800?key=ATQcA28hdVKq9YP_9LGGEg

Hình nào thể hiện mức độ cạnh tranh nhau về thức ăn giữa hai loài A và B là cao nhất?

        A. Hình 1.         B. Hình 2.         C. Hình 3.         D. Hình 1 và 2.

Câu 96: Khi nghiên cứu về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn.

B. Tháp số lượng phản ánh số lượng các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.         

C. Tháp sinh khối phản ánh sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng có thể có dạng không chuẩn.         

D. Tháp số lượng phản ánh sự tuần hoàn năng lượng trong hệ sinh thái.

Câu 97. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là

     A. chọn lọc tự nhiên.        B. đột biến.        C. giao phối ngẫu nhiên.          D. yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 98. Theo Đacuyn, trong quá trình nào sau đây con người đã chủ động chọn ra những cá thể có các biến dị mong muốn và loại đi những cá thể có các biến dị không mong muốn?

     A. Dị - nhập gen.        B. Gây đột biến.            C. Chọn lọc nhân tạo.              D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 99: Phát biểu nào sau đây không đúng?

        A. Quần thể là đơn vị nhỏ nhất của loài có thể tiến hóa.

        B. Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.

        C. Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng có thể khác nhau về chức năng.

        D. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 100: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

        A. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

        B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.

        C. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.

        D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó phần lớn trở lại môi trường.

Câu 101: Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

        A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.

        B. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.

        C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài sống ở vùng cực.

        D. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoáng đó sinh vật tồn tại và phát triển.

Câu 102: Phát biểu nào dưới đây là đúng về hệ tuần hoàn ở động vật?

        A. Động vật đơn bào có hệ tuần hoàn hở.

        B. Côn trùng có hệ tuần hoàn hỏ nên tế bào trao đổi chất với máu tại khoang cơ thể.

        C. Ở hệ tuần hoàn kín tế bào trao đổi chất với máu qua thành mao mạch.

        D. Ở hệ tuần hoàn hở máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình và tốc độ tương đối nhanh

Câu 103: Xét một chủng vi khuẩn E. Coli bình thường và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của opêron Lac thông qua lượng mARN của các gen cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactôzơ và có lactôzơ, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây:

Chủng vi khuẩn E. Coli

Kiểu dại

(I)

(II)

(III)

Số bản sao m ARN khi không có lactôzơ

0

100

100

0

Số bản sao mARN khi có lactôzơ

100

100

100

0

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng?

        A. Chủng đột biến (I) đột biến ở vùng P của opêron.

        B. Chủng (III) có thể đột biến ở vùng khởi động của opêron.

        C. Chủng (I) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra.

        D. Chủng đột biến (II) có thể đột biến ở vùng vận hành của opêron.

Câu 104: Giả sử nồng độ của 4 loại ion như sau:

Loại ion

Ca2+

Mg2+

SO42-

NH4+

Nồng độ trong dung dịch đất (CM)

0,005

0,01

0,015

0,12

Nồng độ trong tế bào lông hút

0,006

0,008

0,002

0,005

Loại ion nào sẽ được tế bào lông hút của rễ cây hút theo phương thức chủ động?

        A. Mg2+.         B. NH4+.         C. Ca2+.         D. SO42-.

Câu 105: Khi nói về cấu tạo và hoạt động hô hấp của mang cá, phát biểu nào sau đây đúng.

        A. Các phiến mang giúp tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.

        B. Quá trình trao đổi khí xảy ra trên bề mặt các nắp mang.

        C. Sự trao đổi khí giữa dòng nước và dòng máu chỉ xảy ra khi cá thở vào.

        D. Khi thềm miệng hạ xuống, áp suất trong xoang miệng tăng cao, đẩy nước đi qua mang.

Câu 106: Trong quá trình dịch mã, A trên mARN liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của tARN?

     A. X.             B. U.             C. T.             D. G.

Câu 107: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?

     A. ADN polimeraza.             B. ARN polimeraza.             C. ADN ligaza.             D. Restrictaza.

Câu 108: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Tần số alen a của quần thể này là

     A. 0,7.             B. 0,6.             C. 0,3.             D. 0,4.

Câu 109: Trong một lưới thức ăn của một hệ sinh thái có chuỗi thức ăn dài nhất chỉ chứa 5 mắt xích. Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là bậc nào?

        A. Bậc 1.         B. Bậc 2.         C. Bậc 5.         D. Bậc 4.

Câu 110: Đợt rét hại tháng 12/2016 ở Việt Nam làm cho ếch nhái ít hơn hẳn là biểu hiện của loại biến động nào?

        A. Tuần trắng.         B. Theo mùa.         C. Nhiều năm.         D. Không theo chu kì.

Câu 111: Cá mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều loại và mỗi loại lại có môi trường sống khác nhau, kéo theo đó các loại cá mòi cũng khác nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình bên. Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh sản. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcz1sJKP8qN9tdctkOR4hmRAw4_9tQLmHnjXex94T0pUsfgCcQbvSwBhkDdmZRHJhSlk3U_A1kHP2s83oKpJOU2t_NtxtlG7DIbyy4xcGebW2hcWvB0pZj3zFeaViV1faHqhPc1tInWW_A_lLk4yh_WvXg4UZw1vQ=s800?key=ATQcA28hdVKq9YP_9LGGEg

I. Ở các lứa tuổi của cá mòi cờ đều thích nghi với độ mặn như nhau.

II. Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sông.

III. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản.

IV. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất.

        A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 112: Hai loài chó rừng có cùng nguồn gốc được hình thành bằng cách li địa lí. Người ta đã sử dụng phương pháp bắt đánh dấu, thả ra, bắt lại để xác định kích thước tương đối của quần thể. Biết rằng xác suất bắt, bắt lại là như nhau; trong quá trình bắt đánh dấu không làm ảnh hưởng đến hoạt động sống của loài và trong thời gian nghiên cứu không có cá thể nào sinh ra hay chết đi.

Quần thể

Bắt lần 1

Bắt lần 2

Đánh dấu

Trên đảo

35

39

12

Trên đất liền

41

34

10

Kích thước tương đối của mỗi loài theo công thức C = . Trong đó C: kích thước tương đối của quần thể; x1: số cá thể bắt được lần 1; x2: số cá thể bắt được lần 2; m: số cá thể được đánh dấu.

Do biến đổi khí hậu, hồ nước cách li hai loài chó rừng bị khô cạn, hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra đảo và ngược lại.

Dựa vào thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi chưa có sự biến đổi khí hậu, kích thước tương đối của quần thể chó rừng trên đảo lớn hơn kích thước của quần thể chó rừng ở đất liền.

II. Sau khi có biến đổi khí hậu có thể xảy ra cạnh tranh giữa hai quần thể chó rừng ở đất liền và đảo.

III. Số lượng cá thể của quần thể chó rừng ở đảo có thể bị giảm dần nếu xảy cạnh tranh với quần thể chó rừng ở đất liền.

IV. Nếu xảy ra cạnh tranh giữa hai loài chó rừng ở đất liền và đảo thì có khả năng phân li ổ sinh thái.

        A. 3.        B. 2.        C. 1.        D. 4.

Câu 113. Hình bên mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gen AA, Aa, aa ở một quần thể thực vật. Biết quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên.https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcpi71s8SnERh1lraU94zqvINvqRgQOABy_4LtOMTCLWR5L0dsD86QnMWDVAjbJ0O1qK4hDVMdYgoX5JBakfqt5JecEO4TPuhWXGGYIVwZ6uPMl1HMSfsOOyYaDrnqAq5QFUygLpUgmuo2KGcbuWN-Kxfq1mhykgro=s800?key=ATQcA28hdVKq9YP_9LGGEg

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Hình thức sinh sản của quần thể trên là tự thụ phấn.

II. Ở quần thể trên, tần số alen không đổi qua các thể hệ.

III. Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

IV. Quần thể trên thích nghi và phát triển tốt trong điều kiện môi trường sống ổn định.

     A. 4.             B. 3.        C. 1.             D. 2.

Câu 114. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBY giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Có thể tạo tối đa 8 loại giao tử.

II. Tỉ lệ giao tử AaY là 25%.

III. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra có thể là 2 : 2 : 1 : 1.

IV. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

        A. 1.                 B. 2.                 C. 3.                 D. 4.

Câu 115: Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon. Hãy nghiên cứu hình ảnh về quá trình hình thành loài và sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự đúng? https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXe4Yp4-yBWMgvmmkEiNBiRCp0CuO_KBQ-FV4iM58J3NzXkbB7jPLhVuV6m8a0cA0vyJy4ogbcF601p8NyWeDANUahb5zJdj_1O6p8_22qyMuoJx0NBSBz9AOB5b37jIpk9elmdh4IEoL2l8dOr4NVYaTUd3Y9zuUA=s800?key=ATQcA28hdVKq9YP_9LGGEg

I. Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau, không giao phối được với nhau và được chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau.

II. Hình thành các nòi địa lí khác nhau.

III. Quần thể Oregon (quần thể ban đầu) sống trong môi trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố.

IV. Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức vốn gen của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành.

V. Các quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí.

A. (II) → (I) → (III) → (V) → (IV).         B. (I) → (III)→ (IV) → (V) → (II).

C. (III) → (V) → (I) → (II) → (IV).         D. (V) → (III) → (I) → (II) → (IV).

Câu 116: Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I và II.https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfaK_IpaxGXIpopBe0TLEJdUlHzHZ6R5AXfEjUKNqAlxFnPNThxuOg6iyb7loT_-dj4q8xqHvUuXWDIUFK2v0ZUFVdGza0bmx6SKdt0Tm4hW3ZxA46a9RTbnR6Wt8iUp0TtERVTm4XguAdCrjLZi3mIzyGsK-yC4oU=s800?key=ATQcA28hdVKq9YP_9LGGEg

I. Loài I là loài sinh sản vô tính, loài II là sinh sản hữu tính.

II. Ở các điểm A, B, D, mật độ quần thể được giữ tương đối ổn định là nhờ các nhân tố phụ thuộc mật độ.

III. Khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi.

IV. Trong hai loài I và II, loài I dễ bị tuyệt chủng hơn khi mật độ quần thể giảm mạnh.

A. 1.                                B. 2.                                 C. 3.                                D. 4.

Câu 117: Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau:

        Leu: XUU, XUX, XUG, XUA; Trp: UGG; Gln: XAA, XAG.

        Arg: XGU, XGA, XGX, XGG; Cys: UGU, UGX; Phe:UUU, UUX.

Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXd_gNaqRL256iBhvwDdkdrWYuwp1PXK3ba-jBMZjHpk1otT_C-AeMmMX7UC3afj3YayxiTwcT5nvppdX_kuqmgoMz6IK3kTiotnHYm82tTbbH4sWEzD9Ot5iwexQkoxE2AQTP275mJcmiUZA39ZiJs_KHZVxSAb3h0=s800?key=ATQcA28hdVKq9YP_9LGGEg

Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 2 là mạch mã gốc của gen.

II. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.

III. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.

        A. 3.                B. 4.         C. 2.         D. 1.

Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa gồm có 1 dòng hoa đỏ và 4 dòng đột biến hoa trắng. Người ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trắng lai với nhau, thu được kết quả như sau:

Dòng đột biến

A

B

C

D

A

Hoa trắng

Hoa trắng

Hoa trắng

Hoa đỏ

B

Hoa trắng

Hoa trắng

Hoa trắng

Hoa đỏ

C

Hoa trắng

Hoa trắng

Hoa trắng

Hoa đỏ

D

Hoa đỏ

Hoa đỏ

Hoa đỏ

Hoa trắng

Biết rằng các locus gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen đột biến nói trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

II. Các chủng A, B, C đột biến ở cùng 1 gen.

III. Trong quần thể có tối đa 30 loại kiểu gen.

IV. F1 của chủng lai giữa A với D có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

        A. 3.         B. 2.         C. 1.         D. 4.

Câu 119: Ở 1 loài thục vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài và nằm trên 1 cặp NST thường khác. Cho cây thân cao, hoa trắng, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, hạt dài (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 8 kiểu hình trong đó 17% số cây thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tan so bang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Kiểu gen của cơ thể F1 là Dd.

(2) Ở F2, tổng số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 21%.

(3) Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 17%.

(4) Ở F2, tổng số cây thân cao, hoa đỏ, quả dài dị hợp 1 cặp gen chiếm tỷ lệ là 4%.

        A. 1.         B. 2.         C. 4.         D. 3.

Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfqlUGFBIvQKD68Y9gS_rZ5zw_WTv7jJbdfUNeO_FlXDaVeFZqarc5RzqBZSHpuroyNmIFZFXVHIecWLExOlalsPMZegGS50ZJRwpxm8RxFBmYZne6lPPU4zJn5lcHu6nPeMERQdym2y3EpwNoT7ALB2klrti-p5A=s800?key=ATQcA28hdVKq9YP_9LGGEg

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

II. Người số (1), số (3) và số (11) có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu người số (13) kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 20%.

IV. Cặp vợ chồng (11) - (12) trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.

A. 3                                B. 4                                C. 1                                D. 2.

[SHARE] 40 đề Sinh Học, chuẩn cấu trúc soạn theo đề minh họa 2024

---Hết---

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 81: Ở tế bào nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra ở vị trí nào sau đây?

        A. Tế bào chất.         B. Nhân tế bào.         C. Màng nhân.         D. Màng tế bào.

Câu 82: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?

        A. Công nghệ tế bào.                 B. Gây đột biến nhân tạo.

        C. Công nghệ gen.                 D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. 

Câu 83: Áp suất thẩm thấu của máu giảm khi tăng hàm lượng chất nào sau đây tăng?

        A. K+.        B. Na+.         C. Nước.         D. Glucôzơ.

Câu 84: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật 2n = 14. Số thế ba nhiễm tối đa có thể có trong quần thể là?

        A. 5         B. 6         C. 7         D. 8

Câu 85: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, các loài người phát sinh ở đại nào sau đây?

        A. Thái cổ.         B. Nguyên sinh.         C. Trung sinh.         D. Tân sinh. 

Câu 86: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh?

        A. Diệp lục a.         B. Diệp lục b.         C. Xantôphyl.         D. Carotenoit.

Câu 87: Diễn thế xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn sau đó được khôi phục lại là kiểu diễn thế nào?

        A. Diễn thế thứ sinh.         B. Diễn thế khôi phục.         C. Diễn thể phân hủy.         D. Diễn thế nguyên sinh.

Câu 88: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd tạo ra đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?

        A. 4.         B. 8.         C. 16.         D. 18. 

Câu 89: Xét 1 tế bào sinh tinh của động vật có kiểu gen cho biết tần số hoán vị gen giữa A và b là 20%. Tỷ lệ giao tử mang gen ABAbaBab lần lượt là như thế nào?

        A. 2: 1: 1: 2.         B. 1: 4: 4: 1.         C. 4: 1: 1: 4.         D. 1: 1: 1: 1. 

Câu 90: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 2 lần nhân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con chỉ chứa N14?

        A. 2        B. 4         C. 6         D. 8.

Câu 91: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen  tạo ra giao tử  với tỉ lệ là bao nhiêu?

        A. 10%.         B. 40%.         C. 20%.         D. 30%.

Câu 92: Ở 1 loài, gen A quy định tính trạng có vảy, trội hoàn toàn so với gen a quy định không vảy. Cá không vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tuân theo quy luật di truyền nào?

        A. Tương tác gen.         B. Trội trung gian.         C. Trội hoàn toàn.         D. Gen đa hiệu.

Câu 93: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường; gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng bình thường có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc bệnh trên?

     A. XMXm × XMY.             B. XmXm × XMY.             C. XMXm × XmY.             D. XMXM × XmY.

Câu 94: Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình?

        A. Aa × Aa.         B. Aa × aa.         C. AA × aa.         D. aa × aa.

Câu 95: Sơ đồ mô tả ổ sinh thái dinh dưỡng của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXeWTv-FEc3-yvuiEPWSuTrSAo9wmpB-hDvkjMfRz9d2vyvNGYYwbX00GoEdl586PASyHJLC7Xp6hXxG9pLox7I0UzgIeDQeGdVmP4taRZc4u03I7N-gY5o94Yq38Y1ghrDnphaXXnodMylzYmFULulHJT8rbeNkgsI=s800?key=ATQcA28hdVKq9YP_9LGGEg

Hình nào thể hiện mức độ cạnh tranh nhau về thức ăn giữa hai loài A và B là cao nhất?

        A. Hình 1.         B. Hình 2.         C. Hình 3.         D. Hình 1 và 2.

Câu 96: Khi nghiên cứu về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn.

B. Tháp số lượng phản ánh số lượng các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.         

C. Tháp sinh khối phản ánh sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng có thể có dạng không chuẩn.         

D. Tháp số lượng phản ánh sự tuần hoàn năng lượng trong hệ sinh thái. 

Câu 97. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...