26. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 26 - File word có lời giải
5/2/2024 8:57:22 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 26

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện

        A. biến động theo chu kì ngày đêm.                         B. biến động theo chu kì mùa. 

        C. biến động theo chu kì nhiều năm.                         D. biến động theo chu kì tuần trăng. 

Câu 82: Đơn phân nào cấu tạo nên protein?

        A. nucleotit        B. codon        C. axit amin        D. anticodon.

Câu 83: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

        A. Giới hạn sinh thái ánh sáng là ổ sinh thái chung của mọi loài.

        B. Ổ sinh thái của loài là khoảng thuận lợi của loài đó với một nhân tố sinh thái.

        C. Tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài.

        D. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng ở một nơi nên chúng có cùng ổ sinh thái.

Câu 84: Hệ sinh thái nào sau đây có cấu trúc lưới thức ăn phức tạp nhất?

A. Rừng mưa nhiệt đới.         B. Thảo nguyên.         C. Đồng rêu hàn đới.         D. Rừng taiga.

Câu 85: Mỗi gen cấu trúc có 3 vùng trình tự nucleotit gồm

A. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng nhân đôi.        B. vùng điều hòa, vùng nhân đôi, vùng kết thúc.

C. vùng điều hòa, vùng mã gốc, vùng nhân đôi.        D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

Câu 86: Sự sống đầu tiên xuất hiện

A. trong nước đại dương.                                B. khí quyển nguyên thủy.

C. trong lòng đất.                                        D. trên đất liền.

Câu 87: Một quần thể thực vật giao phấn  trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể là

A. 0,81.                        B. 0,09        .                C. 0,70.                D. 0,42.

Câu 88: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả gen? 

A. Lai tế bào sinh dưỡng.                                B. Nuôi cấy hạt phấn.

C. Tự thụ phấn.                                         D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 89: Đâu là phép lai phân tích?

        A. Aa x aa        B. Aa x Aa        C. Aa x AA        D. AA x AA

Câu 90: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

        A. https://lh7-us.googleusercontent.com/VcnlYae8lmt5t89vbciCYEuLfq6P5CdW_k2FfNuhCelONR070eG5A_oKPPwwCA2MQmd-a7NaXnumIkwXVpZ5iCF0e7NNC340LOq47mxGyy-fcKb0ICHiL5oE5gEsyBhx_aIVq0vULRioS8g=s800        B. https://lh7-us.googleusercontent.com/eeSlTyIJwXCGnTmw8p4SRSldaA359V_aoPBLoZJIKy06ijZZIIZHdkm5D-5Pe42WWfaPQsLbAEyymoZmnQDx8sPKEcKpB3wuxZYEMvhIDcaEbNj1XaaNnEnJzW5u4zL-kgUYDtv2pQ3cVOw=s800        C. https://lh7-us.googleusercontent.com/eG2H-yjWxOgzE9d0NGYEGpJ7IAwrcPym83hhkZ3DCWHLwLXZc81im4UpHlFYWc2QdA8a2VEfRR1agkplZBHbhuprAZ2MNGbyWrEKLvyIITEmkkoQg0x9JgT5M9W2g0v3Yhov9j_BWub6TSU=s800                            D. https://lh7-us.googleusercontent.com/x-CEd9CKSTe7IQqQGSsNzfEnQ9aRNDpBBhvXdKoL_9ZFwArWUiQfQZ5j-y2U8qllpLaTAcvJv6OJNtEiNVngJORGLWvzFX0SvWSfZKVzJwIweLNFgJMUniijy-b9PTWlNULUY731dIdD70Q=s800.

Câu 91: Vai trò của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể là gì?

        A. Duy trì tỉ lệ đực / cái.                B. Tăng số lượng cá thể của quần thể.

        C. Duy trì sự phân bố phù hợp        .        D. Tăng cường khả năng bảo vệ giữa các cá thể.

Câu 92: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là

        A. cá thể.        B. quần thể.        C. loài.                D. phân tử.

Câu 93: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? 

        A. ATX, TAG, GXA, GAA.         B. AAG, GTT, TXX, XAA.

        C. TAG, GAA, AAT, ATG.         D. AAA, XXA, TAA, TXX.

Câu 94: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp prôtêin ức chế là vai trò của

        A. vùng khởi động.        B. gen điều hoà.        C. vùng vận hành.         D. các gen cấu trúc.

Câu 95: Quy luật di truyền nào trong đó hai hay nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng?

        A. Phân li độc lập.        B. Gen đa hiệu.        C. Tương tác gen.        D. Phân li.

Câu 96: Cho các hiện tượng sau đây. Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)?

(1) Màu sắc hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylia) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH ≤ 5 thì hoa có màu xanh, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7,5 thì hoa có màu hồng, hoa cà hoặc đỏ.

(2) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis rerigiosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.

(3) Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.

(4) Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.

        A. 3.         B. 1.         C. 4                            D. 2.

Câu 97: Thực vật tiến hành hô hấp ở

        A. lá.        B. thân        C. rễ        D. tất cả các bộ phận.

Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa?

        A. Các yếu tố ngẫu nhiên.        B. Đột biến.        C. Chọn lọc tự nhiên.        D. Di - nhập gen.

Câu 99: Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là 

        A. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen khác nhau.

        B. từ một quần thể ban đầu có thể tạo ra cá thể có tất cả các gen trong quần thể.

        C. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen. 

        D. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đa hình và kiểu gen và kiểu hình.

Câu 100: Cơ thể đực có kiểu AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là:

        A. 64.                 B. 132.                 C. 96.                 D. 196.

Câu 101: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

        A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật chỉ có thể là mắt xích của một chuỗi thức ăn.

        B. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.

        C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường kém phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên.

        D. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.

Câu 102: Ở thú ăn thịt, quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở

        A. ruột già        B. miệng        C. dạ dày        D. ruột non.

Câu 103: Một loài có 2n = 4 phát sinh đột biến tứ bội. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến này là bao nhiêu?

        A. 12        B. 4        C. 6        D. 8.

Câu 104: Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau gọi là

        A. gen tăng cường.         B. gen điều hoà.        C. gen trội.        D. gen đa hiệu.

Câu 105: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

        A. Hình thành loài mới khác khu vực địa lí thường gặp ở động vật có khả năng phát tán mạnh.

        B. Hình thành loài mới khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.

        C. Sự cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

        D. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã biến đổi tần số alen theo những hướng khác nhau.

Câu 106: Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây?

        A. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới.        B. Khối nước sông trong mùa cạn.

        C. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân nắng ấm.        D. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng.

Câu 107: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi độ dài phân tử ADN trên nhiễm sắc thể?

A. Mất đoạn nhiễm sắc thể.                 B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

C. Đột biến thể một.                 D. Đột biến thể ba.

Câu 108: Sự thoát hơi nước ở thực vật sống ở vùng khô hạn chủ yếu được thực hiện nhờ

        A. khí khổng mặt trên lá.                B. khí khổng mặt dưới lá.

        C. cutin mặt dưới lá.                D. cutin mặt trên lá.

Câu 109: Ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là gì?

        A. Duy trì kích thước của quần thể ở mức độ phù hợp.

        B. Đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.

        C. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.

        D. Tăng khả năng tự vệ và sinh sản của quần thể.

Câu 110: Có bao nhiêu hệ đệm sau đây tham gia ổn định độ pH của máu?

(1) Hệ đệm bicacbonat.        (2) Hệ đệm photphat.        (3) Hệ đệm sunfat.        (4) Hệ đệm prôtêin.

        A. 3.         B. 4.         C. 2.                D. 1.

Câu 111: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

https://lh7-us.googleusercontent.com/6OtX5swsqUXK7PH1hQVN2orwwC2T09BYltt7mbcatFVEfCS1aSyOkkCkIMzm0LGhV5B_X_aYnuEdjcmzy6t0HCdQml3aaKtGiRJRn-ASML5JBs0huYY-4mA5i9ThtQi_lSIw8ZXtlLHqcGY=s800

        A. 1/80.        B. 63/80.        C. 17/32.        D. 9/20.

Câu 112: Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía; Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía; để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

        A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo. B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

        C. số lượng sâu hại mía tăng.        D. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.

Câu 113: Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ (%) các loại cá theo độ tuổi (tính theo năm) ở từng vùng như sau:

 

Tuổi 2

Tuổi 3

Tuổi 4

Tuổi 5

Tuổi 6

Tuổi 7

Tuổi 8

Tuổi 9

Tuổi 10

Vùng A

13

43

27

9

8

0

0

0

0

Vùng B

13

15

23

31

16

7

5

0

0

Vùng C

1

3

4

6

18

39

21

8

0

Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt này như sau. Nhận xét nào đúng?

        A. Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.

        B. Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.

        C. Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý.

        D. Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định.

Câu 114: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

0,64

0,64

0,2

0,2

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

aa

0,04

0,04

0,4

0,36

Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên:

(1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3.

(2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3.

(3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy.

(4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8.

Những kết luận đúng là:

        A. (1) và (2).         B. (2) và (3)         C. (3) và (4)         D. (2) và (4).

Câu 115: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai

A. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai. 

B. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì có thể có 3 loại kiểu hình. 

C. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, có tối đa 3 sơ đồ lai thu được F1 với 3 loại kiểu gen. 

D. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.

Câu 116: Một gen có 2400 nuclêôtit, với 2880 liên kết hiđrô. Do bị đột biến mà số nuclêôtit loại G thay đổi thành 481 nhưng chiều dài gen không đổi. Đây là dạng đột biến gì?

        A. Thay 1 cặp A - T thành 1 cặp G – X.        B. Thay 1 cặp G - X thành 1 cặp A – T.

        C. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.                D. Mất 1 cặp nuclêôtit.        

Câu 117: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với 2 cặp nhiễm sắc thể đang xét, các thể ba đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba có kiểu hình mang 2 tính trạng trội có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

        A. 9.        B. 16.        C. 6.        D. 12.

Câu 118: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen có 2 alen: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa cây thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng thu được Fgồm 100% cây thân cao, hoa đỏ; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, những cây có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

        A. 1/4.        B. 4/9.        C. 1/9.        D. 2/9.

Câu 119: Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim ăn sâu, côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

        A.  2.        B.  1.        C.  3.                D.  4.

Câu 120: Một loài thực vật, xét một gen có 2 alen: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có 30% cây thân thấp. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, ở F2 có 25% cây thân cao. Biết rằng các cá thể có kiểu gen Aa không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, tần số alen a ở thế hệ F1 là?

        A. 0,6.        B. 0,75         C. 0,25         D. 0,4.

[SHARE] 40 đề Sinh Học, chuẩn cấu trúc soạn theo đề minh họa 2024

ĐÁP ÁN

81. C

82. C

83. C

84. A

85. D

86. A

87. C

88. D

89. A

90. C

91. C

92. B

93. D

94. B

95. C

96. D

97. D

98. C

99. C

100. D

101. D

102. D

103. D

104. D

105. C

106. B

107. A

108. B

109. A

110. A

111. A

112. C

113. C

114. D

115. A

116. A

117. D

118. B

119. A

120. B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 81: Đáp án C

Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện biến động theo chu kì nhiều năm.

Câu 82: Chọn C

Đơn phân cấu tạo nên protein: axit amin.

Câu 83: Chọn C

Câu 84: Chọn A

Hệ sinh thái nào có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.

Câu 85: Chọn D

Mỗi gen cấu trúc có 3 vùng trình tự nucleotit gồm: vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

Câu 86: Chọn A

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...