27. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Lịch Sử - Đề 27 - File word có lời giải
5/20/2024 3:37:43 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THAM KHẢO

PHÁT TRIỂN MINH HỌA BGD 2024

ĐỀ SỐ 27

(Gồm ….trang)

ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nhiều nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của

        A. Trung Quốc.                B. Nhật Bản.                C. Thái Lan.                D. Nam Tư.

Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào sau đây?

        A. Nông nghiệp.                B. Thương nghiệp.                C. Thủ công nghiệp.              D. Công nghiệp

Câu 3. Phong trào cách mạng nào sau đây lần đầu khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương?

        A. Đồng khởi 1959-1960.                                        B. Giải phóng dân tộc 1939-1945.

        C. “Vô sản hóa” cuối năm 1928.                                D. Cách mạng 1930-1931.

Câu 4. Tháng 1-1950, quốc gia nào dưới đây ở châu Á tuyên bố độc lập?

        A. Ma rốc.                B. Ấn Độ.                C. Li bi.                D. Ai Cập.

Câu 5. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì một trong những cơ sở nào sau đây?

        A. Nhiều căn cứ kháng chiến đã được xây dựng.                B. Các quân đội giải phóng đã được thành lập.

        C. Lượng lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.                D. Quần chúng hăng hái tham gia cách mạng.

Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) đã chủ trương thành lập mặt trận nào sau đây?

        A. Việt Nam độc lập đồng minh.                                B. Liên hiệp Quốc dân Việt Nam.

        C. Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.                D. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 7. Sau chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung phát triển lĩnh vực nào sau đây?

        A. Thời trang.                B. Dân số.                C. Kinh tế.                D. Thể thao.

Câu 8. “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau, của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới” là bản chất của xu thế nào sau đây?

        A. Toàn cầu hóa.                B. Thủy lợi hóa.                C. Phong kiến hóa.                D. Điện khí hóa.

Câu 9. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX?

        A. Những đòi hỏi của cuộc sống.                                B. Trật tự thế giới đơn cực được thiết lập.

        C. Trật tự thế giới đơn cực Ianta sụp đổ.                        D. Những phức tạp của quan hệ quốc tế.

Câu 10. Trong những năm 1952-1991, về khoa học-công nghệ, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào sau đây?

        A. Khai thác thủy sản phong phú.                                B. Sản xuất ứng dụng dân dụng.

        C. Sản xuất vũ khí hủy diệt.                                D. Khai thác nguồn tài nguyên.

Câu 11. Một trong những tổ chức của các nước tư bản phát triển được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là

        A. Diễn đàn Á-Âu.                                                B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

        C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.                                D. Liên minh Châu Âu.

Câu 12. Trong những năm 1946-1954, chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?

        A. Điện Biên Phủ.           B. Tây Nguyên.                C. Ba Gia.                        D. Việt Bắc thu-đông.

Câu 13. Những năm 1973-1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài là do nguyên nhân nào sau đây?

        A. Sự hợp tác giữa các nước diễn ra mạnh mẽ.        

        B. Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

        C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

        D. Áp dụng thành tựu của khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 14. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong ngành công nghiệp nào sau đây?

        A. Phần mềm.                B. Vũ trụ.                C. Bán dẫn.                D. Điện tử.

Câu 15. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây thành lập năm 1949 là

        A. NATO.                B. IMF.                C. UNESCO.                D. APEC.

Câu 16. Một trong những hoạt động của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là

        A. xây dựng chính quyền địa phương.                B. thành lập quân đội chủ lực.

        C. phát triển dân quân du kích.                D. đấu tranh đòi các quyền dân chủ.

Câu 17. Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để

        A. cải cách kinh tế.                        B. cải cách văn hóa.

        C. giải quyết nạn dốt.                        D. chống giặc đói.

Câu 18. Tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập và ra số đầu tiên ngày 21 - 6 - 1925?

        A. Lao động.                B. Tiền phong.                C. Thanh niên.              D. Nhân đạo.

Câu 19. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quốc gia nào sau đây đóng quân ở phía nam vĩ tuyến 38 trên bản đảo Triều Tiên?

        A. Áo.                B. Liên Xô.                C. Mĩ.                           D. Trung Quốc.

Câu 20. Tháng 8 - 1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lôi kéo các quốc gia ở khu vực nào sau đây?        

        A. Nam Âu.                B. Mĩ Latinh.                C. Bắc Âu.                D. Bắc Phi.

Câu 21. Ở Việt Nam, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được mở đầu bằng chiến dịch

        A. Điện Biên Phủ.                B. Tây Bắc.                C. Hồ Chí Minh.           D. Tây Nguyên.

Câu 22. Quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp đều là đối tượng của cách mạng Việt Nam trong khoảng thời gian 1945-1946 vì chúng

        A. liên minh với nhau để cùng thống trị nhân dân.

        B. âm mưu lật đổ chính quyền dân chủ nhân dân.

        C. hợp sức với nhau đánh chiếm miền Bắc Việt Nam.

        D. kết hợp với nhau gây chiến tranh trong cả nước.

Câu 23. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) xác định kẻ thù của cách mạng là

        A. liên quân Anh, Mĩ và quân đội Sài Gòn.

        B. đế quốc Mĩ và quân Trung Hoa Dân quốc.

        C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

        D. chính quyền Sài Gòn và thực dân Pháp.

Câu 24. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19 - 8 - 1945) đã

        A. tượng trưng cho thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

        B. làm sụp đổ chính quyền thực dân phong kiến ở các tỉnh Bắc Kì.

        C. giải phóng thủ đô, tạo điều kiện để Việt Nam tuyên bố độc lập.

        D. cổ vũ, động viên nhân dân các địa phương đứng lên giành chính quyền.

Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (1963) ở miền Nam Việt Nam?

        A. Thể hiện sức mạnh của Quân giải phóng miền Nam trong lần đối đầu đầu tiên với quân đội Sài Gòn.

        B. Làm phá sản hoàn toàn các chiến thuật chiến tranh của Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt.

        C. Mở đầu cho sự khủng hoảng về chiến thuật trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

        D. Mở ra khả năng thắng Mĩ của quân dân hai miền đất nước, làm xoay chuyển tình thế của chiến tranh.

Câu 26. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định Đảng sẽ

        A. ra hoạt động công khai.                                        B. thực hiện đổi mới đất nước.

        C. tuyên bố tự giải tán.                                        D. phát động tổng khởi nghĩa.

Câu 27. Quyền độc lập của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào dưới đây?

        A. Hiệp định Giơnevơ (1954).                                B. Tạm ước Việt- Pháp (1946).

        C. Hiệp định Pari (1973).                                        D. Hiệp định Sơ bộ (1946).

Câu 28. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam?

        A. Đưa quân viễn chinh vào tham chiến trực tiếp.

        B. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại.

        C. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

        D. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.

Câu 29. Chiến thắng Vạn Tường (8 - 1965) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?

        A. “Chiến tranh đơn phương”.                                B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

        C. “Chiến tranh đặc biệt”.                                        D. “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 30. Đối với Việt Nam, Hiệp định Pari (1973) và Đại thắng mùa Xuân (1975) đều

        A. là những thắng lợi trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

        B. đưa đến việc chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.

        C. mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

        D. kết thúc các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 31. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 1927-1930 có hạn chế nào dưới đây?

        A. Việc giáo dục, tuyên truyền nhân dân đấu tranh chưa được đẩy mạnh.

        B. Chưa nhận thức được tầm quan trọng của sức mạnh trong đấu tranh.

        C. Chưa có sự định hướng và lãnh đạo của các lực lượng xã hội mới.

        D. Chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế, dễ thỏa hiệp với thực dân.

Câu 32. Nội dung nào sau đây là nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam?

        A. Sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

        B. Được sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

        C. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam.

        D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa liên minh ba nước Đông Dương.

Câu 33. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về giá trị của phong trào thi đua yêu nước ở Việt Nam những năm 1950-1954?

        A. Lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...