33. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 33 - File word có lời giải
5/10/2024 7:43:43 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 33

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ và cải tạo môi trường sống?

A. Tăng cường sử dụng bao bì nhựa và túi nilon.         B. Tăng sử dụng than đá, dầu mỏ.

C. Khai thác triệt để rừng đầu nguồn.                 D. Tiết kiệm điện và tái chế rác thải.

Câu 82: Tuổi sinh thái là

A. thời gian sống thực tế của cá thể.                        B. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể.

C. tuổi thọ trung bình của loài.                        D. tuổi bình quân của quần thể.

Câu 83: Một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ. Vì thế, nước và muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau. Đây là biểu hiện của mối quan hệ

A. cạnh tranh.        B. kí sinh.        C. ức chế - cảm nhiễm.                D. hỗ trợ.

Câu 84: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là

A. giao phối không ngẫu nhiên.        B. di – nhập gen.

C. đột biến.                                D. chọn lọc tự nhiên.

Câu 85: Ở cà độc dược (2n = 24), một thể đột biến mà trong mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây?

A. Đảo đoạn.                        B. Mất đoạn.                     C. Thể ba.                        D. Lặp đoạn.

Câu 86: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá?

A. Đột biến.                                B. Chọn lọc tự nhiên.        

C. Giao phối không ngẫu nhiên.        D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 87: Quần thể giao phối ngẫu nhiên nào sau đây có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ từ P sang F1?

A. P: 30% AA : 50% Aa : 20% aa.        B. P: 100% aa.        C. P: 100% Aa.                D. P: 50% AA : 50% aa.

Câu 88: Khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở bò để tạo ra các con bê con. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

        A. Những con bê con có thể khác nhau về giới tính.

        B. Những con bê con có thể khác nhau về kiểu gen.

        C. Những con bê con có nhóm máu giống nhau.

        D. Những con bê con có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.

Câu 89: Phép lai P: ♀XXa × ♂ XaY tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 không có loại kiểu gen nào sau đây?

        A. XAY.                B. XAXA                 C. XaY.                D. XAXa 

Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ là vai trò của

        A. vùng khởi động.        B. các gen cấu trúc.        C. gen điều hòa.        D. vùng vận hành.

Câu 91: Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Bến En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được gọi là

A. quần xã sinh vật.                 B. hệ sinh thái.

C. quần thể sinh vật.                D. hệ động thực vật.

Câu 92: Ở thỏ hoang dại, đa số cá thể bị bệnh Mytomatosis do virus Myxoma gây ra thường chết trong vòng 14 ngày. Tác dụng của virus này lên quần thể thỏ hoang dại có thể xem là tác động của nhân tố tiến hóa nào?

A. Đột biến.        B. Chọn lọc tự nhiên.        C. Di nhập gen .        D. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 93: Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN?

A. G liên kết với A bằng 3 liên kết hidro.         B. X liên kết với G bằng 2 liên kết hidro.

C. A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.        D. T liên kết với X bằng 2 liên kết hidro.

Câu 94: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là gì?

        A. Axit amin.                B. Glixêrol.                C. Nuclêôxôm.                D. Nuclêôtit.

Câu 95: Ở tằm, gen quy định màu sắc trứng nằm trên NST X không có alen trên NST Y, alen A quy định trứng màu xám; alen a quy định trứng màu trắng. Dựa vào màu sắc trứng, phép lai nào sau đây có thể sớm xác định giới tính của tằm con?

        A. XAY × XaXa.        B. XAY × XAXA.        C. XaY × XAXa.        D. XaY × XAXA.

Câu 96: Xét quá trình sinh tinh của cơ thể có kiểu gen https://lh7-us.googleusercontent.com/OxhF3BXI7AF2yLU5wFHSrFQt96HX3LB_JOD-m4Lho9ehZl5otIR5YLbVoGr00a1mXBVRrHVA2L2bWmQo2WLQxTjjcDc-ST11BSNjGG87yWeQyJgFnvB4nxmrXfBe-XYLbDEh5gPqt6riDsQ=s800https://lh7-us.googleusercontent.com/m3a6cBZnns4sWOhu2Hi6jSFyYRjdSsibvTy398vJ9wCTiaB7X4vO4FJ43J4HrBrPGUdt2RFrIHwSiINxODQ-0FwVFwuFBah_p32GPxq1uatLwVLr5STqWYA148LF__4vPE3__Hibzogia8Q=s800 XDY. Biết trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp NST thường không phân li trong giảm phân 1, các quá trình khác diễn ra bình thường. Loại giao tử nào sau đây không được tạo ra ở cơ thể này?

        A. AB aB XD.        B. Ab Ab XD.                C. Ab aB Y.                D. AB ab Y.

Câu 97: Trong tế bào thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện quá trình hô hấp?

        A. Ribôxôm.                B. Ti thể.                C. Lục lạp.                D. Không bào.

Câu 98: Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.

II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.

III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.

IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới làm xuất hiện các kiểu gen thích nghi.

A. 3.        B. 1.        C. 2.        D. 4.

Câu 99: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông (gồm có vàng, xám, đen, trắng) do một gen nằm trên NST thường quy định và biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Khi thực hiện cấy nhân tế bào của cá thể lông vàng vào trứng đã loại bỏ nhân lấy từ cá thể lông đen. Sau đó, đem trứng cấy vào tử cung cá thể lông xám. Cá thể nhân bản vô tính tạo ra sẽ có màu lông nào?

A. Màu xám.        B. Màu đen.        C. Màu vàng.        D. Màu trắng.

Câu 100: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen https://lh7-us.googleusercontent.com/xE0JnfnWNvmGs70yWypu4twiYr3dVaVnJydTBkHAhQgP-WNhleIzPXAlSJlQ124HpM9MSmxkJ7hWYjpmRhqm7T5TFhyvn0e3qOKSg-SfNbZ0PvEnDJ4SXfRrpzQT3A9rbpxWKEFHe303WXI=s800 giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra

        A. tối đa 8 loại giao tử.                                          B. loại giao tử mang 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 1/4.

        C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau                      D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.

Câu 101: Các nhân tố làm tăng kích thước cá thể của quần thể là

A. mức độ sinh sản và nhập cư.        B. mức độ tử vong và xuất cư.

C. mức sinh sản và tử vong.                D. mức độ sinh sản và xuất cư.

Câu 102: Hình dưới đây mô tả hoạt động của hệ dẫn truyền tim. Cấu tạo có đánh dấu (I) trong hình vẽ là

A. Nút xoang nhĩ.

B. Mạng Puốc-kin.

C. Bó His.

D. Nút nhĩ thất.

https://lh7-us.googleusercontent.com/SXkKqSNild57HmTGBVoYWFGk6BC-XeCgPuZEwCdlTsdxOwOAhVqCAt2P4FRTGgZsRuE70Bxvkywvi97xWIkiYVKG73B7AWskcuAQUsdaadOba3wa0008ZIyUTuDqSWYfmzdUh1BPDCqhhkQ=s800

Câu 103: Một axit amin có triplet tương ứng là 3’AGT5’. Theo lý thuyết, triplet mã hóa codon nào sau đây?  

        A. 5’AGU3’.        B. 5’UXA3’.        C. 3’UXX5’.        D. 3’XXU5’.

Câu 104: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang nghiên cứu nằm ở

        A. NST Y.        B. NST X.        C. NST thường.        D. ngoài nhân.

Câu 105: Tiến hóa nhỏ là quá trình

A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài.         C. biến đổi các đơn vị tổ chức sống.

B. làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.        D. diễn ra hàng triệu năm.

Câu 106: Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau đây:

https://lh7-us.googleusercontent.com/-fGfAPZd4izMrKqpaaXLh79GZKBHciHFhHfgJHdTMr5ExL9fER4SG35nR2qCPwiMetUBdZdyAk6p30rrhPCV2GDMTNFzizvkvgvMXZsDg9mXY-gr9sM40_rF5y5B6rLewdlBscsMCLIIBD8=s800

Loài A và loài B sẽ cạnh tranh gay gắt về thức ăn (khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của) được thể hiện ở

        A. hình 1.        B. hình 2.        C. hình 2 và 3.        D. hình 3.

Câu 107: Sơ đồ sau đây mô tả quá trình nào đang diễn ra?

A. Nhân đôi ADN.        

B. Dịch mã.        

C. Điều hòa hoạt động của gen.

D. Phiên mã.

https://lh7-us.googleusercontent.com/qECSJce989K4o65datQqd25rRewLbSw-SUL73u-KEnpP0JYZr5po1O_sYs4atzNyNw0l1SvkPYpvOgDM-JmdAuL1YNSU9SIaqbObrvQC_kG5P_vYffUhrBnMBQNM7gqzDJd6l2b66kUPm-E=s800

Câu 108: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:

Thí nghiệm này nhằm phát hiện

A. quang hợp hấp thụ CO2.        

B. hô hấp thải khí CO2.

C. sự hấp thụ O2 trong hô hấp.        

D. hô hấp tỏa nhiệt.

https://lh7-us.googleusercontent.com/yH795zEkv7uA2lV20u7iAzNhfwOCqINgGv0n6y872UlI8scjehgtyrI2Tlt32eAjbWTFSyU3i6rr5yn13YQv0neAHOkgr0vB7tupIbB9Prr1BawIaw8XyWTr8KDnnHGM-n_S1wYugym6jWE=s800

Câu 109: Hình dưới đây mô tả tháp sinh khối của hai hệ sinh thái A và B, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

https://lh7-us.googleusercontent.com/SSynjTur3Q6p7hKsVrxaCO0GCeW0l590aKgvKOJT4DVPZFWJOmk_0dSQBzQ1kN-jpwq5rX_aXDiF21kHVq5KwCs9SRxZr8GQVUGeuDhf-88X5QwYVoIOvWqGitCV_2PYH_yaJKy_bXG9LpY=s800

        A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.

        B. Dựa vào hai hình tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.

        C. Tháp A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn.

        D. Tháp sinh thái A phổ biến hơn tháp sinh thái B.

Câu 110: Đo chỉ số đường huyết khi đói của một người, thu được kết quả thể hiện qua đồ thị sau:

 

Dựa vào thông tin trên, phát biểu nào sau đây đúng?

        A. Ở thời điểm 20h tuyến tụy tăng tiết insulin.

        B. Người này bị bệnh tiểu đường.

        C. Ở thời điểm 14h, tuyến tụy tăng tiết glucagôn.

        D. Người này cần tăng cường ăn nhiều thức ăn đường bột.

Câu 111: Theo dõi sự di truyền tính trạng hói đầu ở một đại gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:

https://lh7-us.googleusercontent.com/uAICjJhN_MjZV7P6_ezR2aUxaQgA1vbdlTvEMzjFVbRaseKu6FHW_i435oyPSBBKWcatH3y8gCqMrUW5PdSgQqkAIasYxGUMX1yuMqVaJ_NoNCaMySN99RidjKNVctCpsuepWwcF1INQUaQ=s800

Biết tính trạng hói đầu do gen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu, Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu người trong phả hệ trên mang kiểu gen dị hợp về tính trạng này?

        A. 6.        B. 5.        C. 7.        D. 8.

Câu 112: 

Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên 2 loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới 2 loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ sau: Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.

(II). Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A.

(III). Trong tương lai nước biển dâng lên, loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.

(IV). Cả 2 loài A và B đều sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.

A. 2.         B. 1.        C. 4.         D. 3.

https://lh7-us.googleusercontent.com/uuRKIBX9Rykat_YxsXApcMpkzNp_508SAZFUNNdyhmPV6xDk7fmNzUmBndJcDUfY0IrVKDk3GfoYoivNriCRCGlCT_Lod6mO8OEj8z_VAQ-HYve3xT2gcW8wzhb4XlmUiPhBtOn2XAsjQrY=s800

Câu 113: 

Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau: Cho các nhận xét sau:

(I) Từ đồ thị cho thấy giai đoạn từ pha tăng nhanh đến điểm uốn, quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

(II) Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.

(III) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

(IV) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.

Những nhận xét đúng là:

A. II, III, IV.      B. I, IV.     C. I, II, III.          D. II, III.

https://lh7-us.googleusercontent.com/LWySG5GmFP0_rHplpBwK1CzMWi8WYw1w7YgTnKrZnx8DRFHqWZ4maRhYQNMYFDl1phrDboKkVqeb9z54s0uzLZTbYhOSh03OCh5PGZLtD6aTlp35o_d1Q6PGmqs6iMZA94tg4CBZinIDa4c=s800

Câu 114: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:https://docs.google.com/drawings/d/sijn6tAZJrgo-PjUs6gzCqg/image?parent=1shKlNUKbOh9KJaozMbFkgrNIR3gxHRqw&rev=1&drawingRevisionAccessToken=iCLXd7Tr3VKtjA&h=22&w=401&ac=1

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

AA

0,40

0,525

0,5875

0,61875

Aa

0,50

0,25

0,125

0,0625

aa

0,10

0,225

0,2875

0,31875

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền.

A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngắn; alen B quy định quả có lông trội hoàn toàn so với alen b quy định quả không có lông; alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành giao phấn giữa quả dài, có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử ba cặp gen (cây X) giao phấn với cây quả dài, không có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen (P). Ở thế hệ F1 gồm 6 loại kiểu hình khác nhau. Biết không xảy ra đột biến, các gen đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, số trường hợp tối đa về kiểu gen của cây X là bao nhiêu?

A. 6.         B. 12.         C. 8.         D. 10.

Câu 116: Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn https://lh7-us.googleusercontent.com/bgn3q20EOvQoldvF7aKg_aFGs15737mVkudJO6jTxV7iTbEga-4-CM9yq4eT88P2hZYfasnusu5W3gKm8ex35tlkq1bt1uVrIi4rHKat876qMrdMKv5J5Sz0QQNxFQDrRgeHjrq0-cFhpAA=s800 coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng N15, sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ N14, tách https://lh7-us.googleusercontent.com/E5tGd2oqCFC2BWNhy5ZvVZNVVoKZJZG8tDjX08-rQ04kdHk_0U469kKMQ8eX_OucAv5fuvjUyePuaw2dXEzPZd7H3jX3QZUQ55fDmfloXL6UCuElONapITIFMCdxtSTrVIHh8uR0eG5mgPw=s800 sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỉ lệ khác nhau như hình sau:

https://lh7-us.googleusercontent.com/7a2lu5dm8qw6KDo52eihI4IophKNkTwIqohPKXGpA8K91o5MW28S0T7K7yr59HNrlelaiZSTHg-0xikvlR3MiQEj0dHnt2AXZcWnhCjdGiKVGEdgL4b58oH8pdxVybvpWTMloHaBHfDFgnw=s800

Kí hiệu:

A: Băng ADN nặng, chứa  N15

https://lh7-us.googleusercontent.com/XfsYnBXzVcj987kxaCeEeVpFlrkk0d6XQCMG0jZiSMZxIuLJ2bOnFgahs9byLtpz22Q_Ln1DKG9UrBRAHMQKbL7Jq9Wue8dfCtFy6Z0Q-vkzmYK5Xu-t8m7eIXAiGI0DTGAKarwWYQlLN18=s800: Băng ADN trung gian, chứa N15 và N14

C: Băng ADN nhẹ, chứa N14

Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về thí nghiệm được mô tả?

I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%.

II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.

III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 10 băng B hoàn toàn biến mất.

IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường  N15 thì sau 5 thế hệ nữa băng A mới xuất hiện trở lại.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 117: Trong quá trình nhân đôi ở 1 dòng vi khuẩn gốc, một đoạn trên vùng mã hóa của gen xảy ra đột biến điểm dạng thay thế tạo ra các alen mới. Kết quả đã hình thành quần thể vi khuẩn có 3 dòng với trình tự nuclêôtit trên đoạn tương ứng như sau:

https://lh7-us.googleusercontent.com/c6lkP17iAke7n8_ctY_KMcy99dZhgimxWJz741LfxE_epIS0vPtWzzIIg4KldHRyUlDChHvFWQeAZxLMbTeTkDerwmQdI40WOP59EtizwqBv7xGYHmj38z7VpcL5RG-73paf0H302mAzTy8=s800

Biết rằng: axit amin Ala được mã hóa bởi các côđon: 5’GXU3’, 5’GXX3’, 5’GXA3’ và 5’GXG3’; axit amin Trp được mã hóa bởi côđon 5’UGG3’; axit amin Lys được mã hóa bởi côđon 5’AAA3’ và 5’AAG3’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở cả 3 dòng, nếu cặp nuclêôtit số 3 xảy ra đột biến thay thế thì không ảnh hưởng đến trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của mỗi dòng.

II. Trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của dòng 3 và dòng 2 giống nhau.

III. Đột biến thay thế ở cặp nuclêôtit số 9 của dòng 1 có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

IV. Thứ tự đột biến của các dòng có thể là: Dòng 2 → Dòng 3 → Dòng 1.

A. 2.        B. 4.        C. 1.        D. 3.

Câu 118: Chó săn mồi gốc Canađa Labrador Retrievers có tính trạng màu lông do 2 cặp gen (Aa, Bb) phân li độc lập quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội quy định kiểu hình lông đen; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định kiểu hình lông vàng; các loại kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông nâu. Phép lai (P): ♂ lông vàng https://lh7-us.googleusercontent.com/TsV9X49xYHfz49NrVqpyNfMZyu7l2jI7Lx0idcY-1ExUdwKYL_TPnFYxX0nGqmP-__w3wQfm3WmXNeBMz5jTAFcK-WgqIoCLH5Xz_3U7IMhKEJ4drVxmR0Cx6pLjr29j6MG530kI1uVcA58=s800https://lh7-us.googleusercontent.com/bzp79cMofrkEjJv8gfVlxqMW1sG7iFEPqjTN8ss-yJ7riVVcp1Sq2LZu65R9UDVtoxj44uAUK1Rco34xp9UsH4QeMHpAEiC1en2u2__AYgnlarxcKqAJ5AsmlvxccvfBCgImxOj18qTyUJw=s800♀ lông nâu, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về phép lai này là đúng?

I. F1 có thể thu được tối đa 3 loại kiểu hình.

II. Ở thế hệ (P), có tối đa 6 trường hợp có sơ đồ lai phù hợp.

III. Thế hệ F1 luôn thu được tỉ lệ kiểu hình 100% con lông nâu.

IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình lông nâu thì cá thể lông vàng ở (P) không thuần chủng.

A. 4.        B. 1.        C. 2.        D. 3.

Câu 119:

Cá mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều loại và mỗi loại lại có môi trường sống khác nhau, kéo theo đó các loại cá mòi cũng khác nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình bên. Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh sản. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các lứa tuổi đều thích nghi với độ mặn như nhau.

II. Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sông.

III. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản.

IV. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất.

A. 4.        B. 3.        C. 1.       D. 2.

https://lh7-us.googleusercontent.com/5QsPKw13A_NpJtucwyoAnMqdNo3MfFOE_wuTbGn-6m6KJir3iO5p4HafhKQSIxQh-2t8mIqm8Mc5zXLTrXt59tYBU1B8YlvfT7YcT06y3oqWlHyP1ittA8wLonMlE3qKMqru73dB3k-eVPU=s800

Câu 120: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả trơn; A bị đột biến thành a; B bị đột biến thành b; D không bị đột biến. Các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng và các cặp gen phân li độc lập với nhau. Một quần thể của loài này đang cân bằng về di truyền, có tổng cá thể mang alen đột biến chiếm 34,39%. Biết rằng các alen đột biến có tần số bằng nhau và quần thể không phát sinh alen mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể có tối đa 8 kiểu gen đột biến.

II. Cây thân thấp, hoa trắng, quả trơn chiếm 0,02%.

III. Trong quần thể, số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm 29,52%.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả trơn, xác suất thu được cây thuần chủng là 81/121.

A. 1.        B. 2.        C. 4.        D. 3.

[SHARE] 40 đề Sinh Học, chuẩn cấu trúc soạn theo đề minh họa 2024

ĐÁP ÁN

81. D

82. A

83. D

84. B

85. C

86. A

87. B

88. C

89. B

90. B

91. A

92. D

93. C

94. D

95. A

96. B

97. B

98. B

99. C

100. B

101. A

102. A

103. B

104. D

105. B

106. A

107. B

108. C

109. C

110. A

111. D

112. D

113. D

114. B

115. A

116. B

117. D

118. D

119. B

120. D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 81: Chọn D

Câu 82: Chọn A

Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.                        

Câu 83: Chọn D

Một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ. Vì thế, nước và muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau. Đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ.

Câu 84: Chọn B

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di – nhập gen.

Câu 85: Chọn C

Ở cà độc dược (2n = 24), một thể đột biến mà trong mỗi tế bào đều có 24 NST.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...