34. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 34 - File word có lời giải
5/15/2024 1:54:17 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 34

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81: Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể, quần thể thường xảy ra mối quan hệ

        A. hỗ trợ.        B. cộng sinh.         C. hội sinh.        D. cạnh tranh.

Câu 82: Trường hợp nào sau đây thuộc loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST)?

        A. Mất một đoạn nhỏ ở đầu mút NST.        B. Mất 1 NST.

        C. Có số lượng NST tăng lên gấp đôi.        D. Thêm 1 NST ở 1 cặp NST

Câu 83: Người ta đã xác định được giới hạn chịu đựng của loài sinh vật (H) về nhân tố nhiệt từ 20°C đến 38°C, về nhân tố độ ẩm từ 70% đến 80%. Loài H sẽ sống được ở môi trường nào trong 4 môi trường sau đây:

A. Môi trường A có nhiệt độ dao động từ 20°C đến 38°C và độ ẩm từ 70% đến 85%.

B. Môi trường B có nhiệt độ dao động từ 22°C đến 35°C và độ ẩm từ 72% đến 80%.

C. Môi trường C có nhiệt độ dao động từ 15°C đến 38°C và độ ẩm từ 70% đến 80%.        

D. Môi trường D có nhiệt độ dao động từ 20°C đến 42°C và độ ẩm từ 65% đến 85%.

Câu 84: Trong quần xã, có các mối quan hệ hỗ trợ là quan hệ bao gồm

        A. hợp tác, kí sinh, cộng sinh.        B. hợp tác, hội sinh, cộng sinh.

        C. kí sinh, hội sinh, cộng sinh.        D. hợp tác, hội sinh, cạnh tranh.

Câu 85: Timin là nuclêôtít cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?

        A. ADN.         B. mARN.         C. tARN.         D. Prôtêin.

Câu 86: Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người là những ví dụ về loại cơ quan

        A. tương tự.         B. thoái hoá.         C. tương đồng         D. tương phản

Câu 87: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,6AA: 0,2Aa: 0,2aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là

        A. 0,5 và 0,5.        B. 0,7 và 0,3.        C. 0,4 và 0,6.        D. 0,2 và 0,8.

Câu 88: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

        A. Dưa hấu tam bội.             B. Cừu sản xuất prôtêin người.      C. Cừu Đôly.           D. Nho tứ bội.

Câu 89: Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản do một cặp

gen chi phối thì F 

         A. Đồng loạt có kiểu hình khác bố mẹ.         B. Có sự phân li 1 trội : 1 lặn.

         C. Có sự phân li 3 trội : 1 lặn.         D. Đồng loạt có kiểu hình giống nhau.

Câu 90: Bản chất điều hòa hoạt động của gen là

A. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

B. điều hòa tốc độ quá trình phiên mã của một gen.        

C. điều hòa tốc độ quá trình dịch mã của phân tử mARN tương ứng của gen.

D. điều hòa quá trình tự sao của phân tử ADN.

Câu 91: Ở trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có chức năng biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất?

        A. Thực vật.        B. Sinh vật phân giải.        C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.    D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Câu 92: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là  

        A. ARN.         B. Protein.         C. ADN.         D. ADN và protein.

Câu 93: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là

        A. 2n + 1.         B. n + 1.         C. n - 1.         D. 2n - 1.

Câu 94: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá cho axít amin loại Mêtiônin?

         A. 5’AAG3’.         B. 5’AUG3’.         C. 5’UAG3’.         D. 5’AGU3’.

Câu 95: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

         A. 1.         B. 2.         C. 4.         D. 8.

Câu 96: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn (h) liên kết với giới tính gây ra. Bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào để các con sinh ra với tỉ lệ 3 bình thường : 1 bệnh máu khó đông, trong đó bệnh máu khó đông chỉ xuất hiện ở con trai

         A. XHXH × XhY.         B. XHXh × XhY.         C. XHXh × XHY.  D. XHXH × XHY.

Câu 97: Ở cây ngô, nước được cây hút vào chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

         A. Lá.         B. Rễ.         C. Cành.         D. Hoa.

Câu 98: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, một alen mới có thể xuất hiện trong quần thể nhờ nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến.           B. Chọn lọc tự nhiên.               C. Giao phối.             D. Các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 99:  Trong công nghệ tế bào, phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

A. Thuần chủng về tất cả các tính trạng.         B. Có nguồn gen từ 2 loài khác nhau.

C. Có kiểu gen dị hợp                D. Có ưu thế lai cao.

Câu 100: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen AB//ab người ta thấy ở 100 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại giao tử có kiểu gen https://lh7-us.googleusercontent.com/7U7vceTQ_lOZJqQot1FYWULrjoZ8FymBtS0fuBB5xDAjddpuBq0HqZPsy8jZv6EwlYDgc3apGFbOqc82iZLXikbdUuSLXyZfhgoIEc0yTvKW1eq2C47ZnjNV4KImhvhlBRQcvq9nQ4AxrYw=s800 chiếm tỉ lệ

        A. 47,5%.        B. 2,5%.        C. 5%.        D. 45%.

Câu 101: Khi nói về kích thước quần thể, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ có nguy cơ diệt vong.

B. Hai quần thể thuộc một loài sống trong hai môi trường khác nhau nhưng kích thước luôn giống nhau.

C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiếu nhất mà quần thể có thể đạt được cân bằng với sức chứa của môi trường.

D. Khi kích thước của quần thể vượt quá mức tối đa, nguồn sống khan hiếm, cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt làm cho kích thước quần thể giảm.

Câu 102: Trật tự nào dưới đây là đúng khi mô tả sự phân bố các mạch máu trong hệ tuần hoàn theo chiều máu chảy từ tâm thất trái về tâm nhĩ phải của tim?

        A. Động mạch  Tiểu động mạch  Mao mạch  Tiểu tĩnh mạch  Tĩnh mạch.

        B. Tĩnh mạch  Tiểu tĩnh mạch  Mao mạch  Tiểu động mạch  Động mạch

        C. Động mạch  Mao mạch  Tiểu động mạch  Tĩnh mạch  Tiểu tĩnh mạch.

        D. Tiểu tĩnh mạch  Tĩnh mạch  Mao mạch  Động mạch  Tiểu động mạch.

Câu 103: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội chẵn?

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)         B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n)

C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1)         D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

Câu 104: Cho biết mỗi cặp tính trạng do cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 ?

        A. DdNn × ddnn.         B. DDnn × ddNn.         C. ddNn × ddNn.          D. DdNn × DdNn.

Câu 105: Hai quần thể có mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đây là đặc điểm của dạng cách ly nào?

        A. Tập tính.         B. Nơi ở.         C. Thời gian.         D. Cơ học.

Câu 106: Hoạt động nào sau đây làm giảm lượng CO2 trong khí quyển?

        A. Chặt phá rừng bừa bãi.                B. Tăng cường đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.

        C. Núi lửa phun trào.                D. Quang hợp của cây xanh.

Câu 107: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì

A. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.

B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein.

C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được protein.

D. gen bị biến đổi dẫn tới không truyền đạt được vật chất di truyền qua các thế hệ.

Câu 108: Khi nói về cơ quan quang hợp và bào quan quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

        A. Các cơ quan trên cơ thể thực vật đều có khả năng quang hợp.            

        B. Các bào quan của tế bào lá đều làm nhiệm vụ quang hợp.                

        C. Quá trình quang hợp diễn ra trong bào quan lục lạp.              

        D. Tất cả các tế bào thực vật đều có bào quan lục lạp để quang hợp.    

Câu 109: Ví dụ nào sau đây là ứng dụng của sự phân tầng trong quần xã?

        A. Nuôi nhiều loài cá trong cùng 1 ao.        B. Sử dụng ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa.

        C. Nuôi cá để diệt bọ gậy.         D. Dùng kiến vàng để diệt sâu hại cam.

Câu 110: Hệ đệm bicácbônát (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây?

        A. Duy trì cân bằng lượng đường glucôzơ trong máu.    B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.

        C. Duy trì cân bằng độ pH của máu.                                D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu

Câu 111: Khi nghiên cứu về 1 số bệnh di truyền ở người, người ta ghi nhận được thông tin như sau:

https://lh7-us.googleusercontent.com/uFqjWe5zlnyAEMUFJ2U63AvQYKX5MM87jXibo3tobWPhAtVf3l-qeGyQK16bBCU806doXOeg7j0FWPZj8NASFwTANlbv4F404TKNgpRPLUjNPwiySB6L0JhXyOXvOwF_9cwmGiBT_v4KbBM=s800

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác xuất cặp vợ chồng II3 và II4 sinh thêm được 1 đứa con có kiểu hình bình thường là 3/8

II. Có 4 tối đa 4 người có kiểu gen đồng hợp.

III. Xác suất để III2 có kiểu gen giống II4 là 1/3.

IV. Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.

        A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.  

Câu 112: Cho 3 loại hình tháp sinh khối A, B, C (dưới đây) tương ứng với 3 quần xã I, II, III .

https://tuhoc365.vn/wp-content/uploads/2020/03/1q-5.pnghttps://tuhoc365.vn/wp-content/uploads/2020/03/1q-5.pnghttps://tuhoc365.vn/wp-content/uploads/2020/03/1q-5.png

Hệ sinh thái bền vững nhất và kém bền vững nhất tương ứng là

A. III và II.         B. III và I.         C. II và III.         D. I và III.

Câu 113: Sơ đồ mô tả sự phân bố trong không gian của hai loài thực vật là cây keo gai dù – một loài cây gỗ lớn (Acacia tortillas) và Euclea Divinorum (một loại cây bụi) sống trên đồng cỏ Savannah ở Nam Phi. Dựa vào đó, có những nhận định sau:

I. Loài Acacia tortillas phân bố đồng đều.

II. Loài Euclea Divinorum phân bố thành nhóm.

III. Các nhóm cây Euclea Divinorum cho thấy chúng phân bố đồng đều.

IV. Loài Acacia tortillas và Euclea Divinorum tạo thành thảm thực vật ưu thế trên đồng cỏ Savannah ở Nam Phi.

Số những nhận xét đúng là:

https://lh7-us.googleusercontent.com/V119trogR6wHHdTamqzhVKUfQooLwZiHHBfYZMUi6-oniSHLVMZFpRKRZG71_VCDB_FrwFHs4thkDkD7-OcVgKH1oyMZ-4qxI_NHFakNQ50IIXhvMfwu1B0VlEe6Jiv_is7ptlSnfbWixMA=s800

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 114: Ở một loài cây họ Đậu sống 1 năm, một gen có 2 alen LX và LV quy định tổng hợp sắc tố ở lá. Cây có kiểu gen LXLX, LXLV và LVLV có màu lá trưởng thành lần lượt là xanh (kiểu hình KH1), xanh – vàng (kiểu hình KH2) và vàng (kiểu hình KH3). Cây sinh sản hữu tính và giao phấn ngẫu nhiên. Kết quả nghiên cứu số lượng cây sống đến 6 tuần sau nảy mầm của ba kiểu hình ở quần thể 1 được trình bày ở bảng bên dưới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen Lở thời gian tuần thứ 2 (sau nảy mầm) là 0,524.

II. Quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền.

III. Quần thể đang chịu tác động của quá trình chọn lọc vận động.

Thời gian (tuần sau nảy mầm)

Số lượng cây mỗi kiểu hình

KH1

KH2

KH3

2

114

160

96

4

113

165

64

6

111

170

30

IV. Tần số alen LV của quần thể 1 ở thời gian tuần thứ 6 (sau nảy mầm) lớn hơn tần số alen LV ở thời gian tuần thứ 2 (sau nảy mầm).

        A. 3.         B. 2.        C. 1.        D. 4.

Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.

III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.

IV. Cho cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 116: Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, vùng vận hành (O) của ôperon Lac có ba vị trí phân biệt gọi là O1, O2 và O3. Để nghiên cứu chức năng của ba vị trí này, người ta tạo ra các tổ hợp khác nhau ở vùng vận hành và xác định mức biểu hiện của gen -galactodiaza đối với hai loại protein ức chế gồm dạng kiểu dại và dạng đột biến. Kết quả thu được ở hình bên. Biết rằng prôtêin điều hòa dạng đột biến gồm 2 tiểu đơn vị và chỉ liên lết được với 1 vị trí trong vùng vận hành (ái lực tương đương kiểu dại), trong khi dạng kiểu dại gồm 4 tiểu đơn vị với khả năng liên kết vào 2 vị trí cùng lúc. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các dữ liệu trên?https://lh7-us.googleusercontent.com/XJoXeDcMCx1IP_o9raaZcQ-SP7EJqzhL6KjEVrvx0vqKNEwIgDOGSty8a32qLgV8eoGEZOdyuPDKWSG2pYO_wK4J-MuMzmq2G2bcXpJDOLUpfcxjYPpOze3z1xSRk6n4Fw2dXumMO28UTSI=s800

I. Trình tự O1 có vai trò quan trọng nhất đối với prôtêin ức chế.

II. Sự có mặt O2 hoặc cả O2 và O3 sẽ luôn làm giảm mức ức chế biểu hiện của chủng đột biến so với riêng lẻ O1.

III. Sự có mặt O2 hoặc cả O2 và O3 chỉ làm tăng nhẹ mức ức chế biểu hiện của chủng kiểu dại so với riêng lẻ O1.

IV. Protein ức chế kiểu dại gắn với O3 rất yếu khi vị trí này tồn tại duy nhất trong vùng vận hành. Tuy nhiên khi có thêm trình tự O1, protein ức chế có thể gắn dễ dàng với O3.

A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 117: Ở ruồi giấm, giả sử có 4 dạng đột biến nhiễm sắc thể (NST) được mô tả trong bảng bên. Biết các chữ cái là trật tự phân bố các gen, dấu “•” là tâm động trên NST

Có bao nhiêu nhận xét sau đúng khi nói về các dạng đột biến trên?

I. NST số 4 có thể đã xảy ra trao đổi chéo với NST số 1.

II. NST số 2 có thể có thêm một dạng đột biến lặp đoạn.

III. Cơ thể chứa NST số 3 đột biến có thể không biểu hiện thành thể đột biến.

Nhiễm sắc thể

Trước khi đột biến

Sau khi đột biến

Nhiễm sắc thể số 1

ABCDE•GHK

ABCDE•GGHK

Nhiễm sắc thể số 2

MNO•PQ

MNO•P

Nhiễm sắc thể số 3

QWRT•SI

TRWQ•SI

Nhiễm sắc thể số 4

XZ•Y

XZ•K

IV. Dạng đột biến NST số 1 có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.

        A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 118: Người ta cho các hạt thuần chủng chiếu xạ để gây đột biến gen rồi đem gieo. Trong số các cây thu được đều có quả vàng, trừ một vài cây có quả trắng. Lấy hạt phấn trong bao phấn của cây có quả trắng đặt trên núm nhụy của cây có quả vàng (thế hệ P). Các hạt thu được đem gieo và cho kết quả (thế hệ F1) gồm 50% cây có quả vàng : 50%  cây có quả trắng. Nếu tiếp tục cho cây quả trắng ở F1 cho tự thụ phấn, ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 25% quả vàng : 75% quả trắng. Khi quan sát kỹ F1, người ta nhận thấy: trong số cây quả vàng có 49% cây thân to và 1% cây thân nhỏ; trong số các cây quả trắng có 26% cây thân to và 24% cây thân nhỏ. Biết rằng cả hai tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và không xuất hiện đột biến mới. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Quá trình chiếu xạ đã gây nên đột biến gen lặn.         

II. Trong số các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.

III. Hai gen quy định hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

IV. Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1‰.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 119: Z. J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển; một vùng khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón; vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón, và vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả như hình dưới:

Cho các phát biểu sau:

I. Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự phát triển và sinh trưởng của rong biển.

II. Khi chỉ có ốc nón và rong biển, quần thể rong biển phục hồi ở mức độ khá cao.

III. Cầu gai là yếu tố sinh học ức chế chủ yếu đến sự phát triển của rong biển.

IV. Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để sinh trưởng và tăng số lượng cá thế do đó đã tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự phát triển của quần thể rong biển.

Số phát biểu đúng là:

A. 1        B. 3        C. 2        D. 4

Câu 120: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ https://lh7-us.googleusercontent.com/7H-ku32riM2tUc7ZZ2JsVBMhFThSZywta5NcpPJPAeHHeqV3Y0G6KZavdsxaodCtMzqOstPHgeiW9nobmTKvR-ssA6JIrN3IpJ1I8cZJy8nYyoaShcz0XReRBT8s3ikp4gnMtVNux62BifQ=s800

Thế hệ https://lh7-us.googleusercontent.com/XWMveWgdVYDcykUkCP385tGr6g5XjJLUTfPwOWncAiFZnLkqiuMtx4EcHcvvbho49U9J7tw6vQcDEMK2TQpE9k1bLurm4wWwQgVNr6VCSbKoHeE_A0r3eHvj02k-_-YHQOsKWwwGsAbwy8o=s800

Thế hệ https://lh7-us.googleusercontent.com/LDpMOk_Fmq3NH2PvinVNgJr3vgKyv_WgiUp4Pu5Jv97N0agqZ3H8gpvxRwCDgV0oBpIS7e9wCKgvCOq38Pn8sptD-2SDb4U2rrjzcyJAfb75D-FnTq7D-Ct6GLaOrvPva4j5N67LZNanIoM=s800

AA

0,40

0,525

0,5875

0,61875

Aa

0,50

0,25

0,125

0,0625

aa

0,10

0,225

0,2875

0,31875

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền.

A. 1        B. 2        C. 3        D. 4

[SHARE] 40 đề Sinh Học, chuẩn cấu trúc soạn theo đề minh họa 2024

 

-------------- HẾT ----------------

MA TRẬN

STT

 

Chủ đề/Chuyên đề

 

Mức độ nhận thức

Tổng
số
câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

1

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật

1

(97)

1

(108)

0

0

2

2

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật

1

(102)

1

(110)

0

0

2

3

Cơ chế di truyền và biến dị

6

(82,85,90,

93,94,103)

1

(107)

1

(116)

1

(117)

9

4

Quy luật di truyền

4

(89,95,96,

104)

1

(100)

1

(115)

1

(118)

7

5

Di truyền quần thể

1

(87)

0

1

(114)

0

2

6

Ứng dụng di truyền vào chọn giống

2

(88,99)

0

0

0

2

7

Di truyền học người

0

0

1

(111)

0

1

8

Tiến hóa

3

(86,92,98)

1

(105)

1

(120)

0

5

9

Sinh thái

6

(81,83,84,

91,101,106)

1

(109)

1

(112)

2

(113,119)

10

Tổng số câu

24

6

6

4

40

%  Điểm

60

15

15

10

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 81: Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể, quần thể thường xảy ra mối quan hệ

        A. hỗ trợ.        B. cộng sinh.         C. hội sinh.        D. cạnh tranh.

Câu 82: Trường hợp nào sau đây thuộc loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST)?

        A. Mất một đoạn nhỏ ở đầu mút NST.        B. Mất 1 NST.

        C. Có số lượng NST tăng lên gấp đôi.        D. Thêm 1 NST ở 1 cặp NST

Câu 83: Người ta đã xác định được giới hạn chịu đựng của loài sinh vật (H) về nhân tố nhiệt từ 20°C đến 38°C, về nhân tố độ ẩm từ 70% đến 80%. Loài H sẽ sống được ở môi trường nào trong 4 môi trường sau đây:

A. Môi trường A có nhiệt độ dao động từ 20°C đến 38°C và độ ẩm từ 70% đến 85%.

B. Môi trường B có nhiệt độ dao động từ 22°C đến 35°C và độ ẩm từ 72% đến 80%. 

C. Môi trường C có nhiệt độ dao động từ 15°C đến 38°C và độ ẩm từ 70% đến 80%.        

D. Môi trường D có nhiệt độ dao động từ 20°C đến 42°C và độ ẩm từ 65% đến 85%.

Câu 84: Trong quần xã, có các mối quan hệ hỗ trợ là quan hệ bao gồm

        A. hợp tác, kí sinh, cộng sinh.        B. hợp tác, hội sinh, cộng sinh.

        C. kí sinh, hội sinh, cộng sinh.        D. hợp tác, hội sinh, cạnh tranh.

Câu 85: Timin là nuclêôtít cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?

        A. ADN.         B. mARN.         C. tARN.         D. Prôtêin.

Câu 86: Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người là những ví dụ về loại cơ quan

        A. tương tự.         B. thoái hoá.         C. tương đồng         D. tương phản

Câu 87: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,6AA: 0,2Aa: 0,2aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là

        A. 0,5 và 0,5.        B. 0,7 và 0,3.        C. 0,4 và 0,6.        D. 0,2 và 0,8.

Câu 88: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

        A. Dưa hấu tam bội.             BCừu sản xuất prôtêin người.      C. Cừu Đôly.           D. Nho tứ bội.

Câu 89: Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản do một cặp

gen chi phối thì F1 

         A. Đồng loạt có kiểu hình khác bố mẹ.         B. Có sự phân li 1 trội : 1 lặn.

         C. Có sự phân li 3 trội : 1 lặn.         D. Đồng loạt có kiểu hình giống nhau.

Câu 90: Bản chất điều hòa hoạt động của gen là

Ađiều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

B. điều hòa tốc độ quá trình phiên mã của một gen.

C. điều hòa tốc độ quá trình dịch mã của phân tử mARN tương ứng của gen.

D. điều hòa quá trình tự sao của phân tử ADN.

Câu 91: Ở trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có chức năng biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất?

        A. Thực vật.        B. Sinh vật phân giải.        C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.    D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Câu 92: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là  

        A. ARN.         B. Protein.         C. ADN.         D. ADN và protein.

Câu 93: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...