TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ ---------------- |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua phổi?
A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Tôm. D. Ba ba.
Câu 2: Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau?
A. F.Jacob. B. G.J.Mendel. C. C.Correns. D. T.H.Morgan.
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu di truyền nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Klinefelter?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. Nghiên cứu tế bào.
C. Di truyền hóa sinh. D. Nghiên cứu phả hệ.
Câu 4: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hóa.
C. Hóa thạch xương khủng long. D. Cơ quan tương đồng.
Câu 5: Bọ xít có vòi chích dịch từ cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
A. kí sinh - vật chủ. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 6: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở các loài nào sau đây?
A. Động vật bậc cao. B. Động vật bậc thấp.
C. Thực vật sinh sản hữu tính. D. Thực vật sinh sản vô tính.
Câu 7: Hệ sinh thái nào sau đây có khả năng tự điều chỉnh tốt nhất?
A. ao nuôi cá. B. cánh đồng lúa. C. đầm nuôi tôm. D. rừng mưa nhiệt đới.
Câu 8: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Trong mùa sinh sản, các con đực tranh giành con cái.
B. Bồ nông xếp thành hàng để bắt cá.
C. Hiện tượng liền rễ của hai cây thông nhựa mọc cạnh nhau.
D. Cây lúa và cỏ dại trong cùng ruộng lúa.
Câu 9: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Các amino acid liên kết với nhau tạo nên các chuỗi polypeptide đơn giản.
B. Các nucleotide liên kết với nhau tạo nên các phân tử nucleic acid.
C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
Câu 10: Hình bên mô tả cơ chế hình thành thể đột biến X từ hai loài lưỡng bội. Cơ thể X gọi là:
A. Thể tứ bội. B. Thể song nhị bội. C. Thể dị bội. D. Thể lưỡng bội.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng với các thông tin trên?
A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.
B. Mỗi gene trên cặp NST này đều có 2 trạng thái.
C. Cặp NST này có 6 locut gene.
D. Có 2 nhóm gene liên kết là PaB và Pab.
Câu 12: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gene?
A. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
C. Tạo giống cừu Dolly.
D. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Câu 13: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây ở thú, tính trạng do gene quy định chỉ biểu hiện ở giới đực?
A. gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
B. gene nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
C. gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
D. gene nằm trong tế bào chết và gene nằm trên NST thường.
Câu 14: Ở một loài thực vật, allele B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với aalleleb quy định quả vàng. Tần số allele B được biểu diễn qua biểu đồ bên, biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Hãy sắp xếp các quần thể này theo thứ tự tăng dần tần số kiểu gene thể dị hợp tử?
A. 4 → 3 → 1 → 2. B. 3 → 2 → 1 → 4. C. 2 → 3 → 1 → 4. D. 4 → 1 → 3 → 2.
Câu 15: Khi nghiên cứu một loài ruồi giấm có 3 nòi A, B, C tại một khu vực địa lý, người ta lập được biểu đồ bên về sự phân bố số lượng cá thể. Khi nhận xét về sự phân bố các loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự thay đổi nhiệt độ ít ảnh hưởng đến sự phân bố của nòi C.
B. Càng lên cao, nòi A càng chiếm ưu thế hơn so với nòi B.
C. Nhiệt độ môi trường có thể là nhân tố quan trọng chi phối đặc điểm phân bố của các nòi này.
D. Nòi C ít có tiềm năng hình thành loài mới bằng con đường cách li sinh thái hơn so với 2 nòi A và B.
Câu 16: Các trình tự một Operon ở vi khuẩn E.coli nằm trong đoạn NST được kí hiệu từ A đến E. Để xác định các trình tự của Operon này, người ta sử dụng 5 trường hợp đột biến mất đoạn như hình bên (các đường gạch chéo biểu hiện đoạn bị mất).
Kết quả thu được trường hợp 4 và 5 có các gene cấu trúc luôn được phiên mã, trường hợp 2 và 3 có các gene cấu trúc luôn không được phiên mã, trường hợp 1 chưa xác định được mức biểu hiện của các gene cấu trúc trong Operon. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây về trình tự Operon trên là đúng?
A. Đoạn DE chứa vùng vận hành, đoạn BC chứa vùng khởi động.
B. Đoạn A chứa vùng vận hành, đoạn B chứa vùng khởi động.
C. Đoạn B chứa vùng vận hành, đoạn E chứa vùng khởi động.
D. Đoạn CD chứa vùng vận hành, đoạn DE chứa vùng khởi động.
Câu 17: Các đồ thị hình 4 phản ánh về sự biến đổi hàm lượng DNA trong một tế bào.
Đồ thị nào phản ánh sự biến đổi hàm lượng tương đối DNA ti thể trong quá trình nguyên phân?
A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4.
Câu 18: Sơ đồ sau mô tả quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái đã xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn do hoạt động chặt phá rừng của con người. Quá trình này gồm các giai đoạn sau:
A. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (c); kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (b).
B. Lưới thức ăn của quần xã ở giai đoạn (3) phức tạp hơn so với giai đoạn (1).
C. Quá trình diễn thế được mô tả ở sơ đồ này là diễn thế sinh thái nguyên sinh.
D. Nếu ở giai đoạn (5), rừng được trồng lại và bảo vệ thì độ đa dạng của quần xã này có thể tăng dần.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI
Câu 1: Dựa trên hình vẽ thí nghiệm minh họa hô hấp thực vật, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Khí hút ra bên phải thí nghiệm là khí giàu CO2.
b) Sau thí nghiệm, ống nghiệm bên phải nước vôi vẩn đục là do hạt hô hấp thải ra CO2.
c) Dòng khí bên trái cung cấp vào bình chứa hạt nảy mầm có nhiều CO2.
d) Khí hút ra bên phải bình chứa hạt là khí giàu CO2 mà nghèo O2.
Câu 2: Một nghiên cứu về ảnh hưởng của một loài cỏ (C) đến sinh khối của ba loài cỏ (A) (F) và (K). Loài (C) có khả năng tiết hóa chất ức chế sự sinh trưởng của các loài cỏ sống chung. Thí nghiệm được tiến hành như sau:
Thí nghiệm 1: Gieo trồng riêng 3 loài (A), (F) và (K).
Thí nghiệm 2: Gieo trồng chung loài (C) với loài (A) hoặc với loài (F) hoặc với loài (K). Trong đó, số lượng hạt gieo ban đầu đều là 30 hạt/loài; tỉ lệ nảy mầm, sức sống và điều kiện chăm sóc là tương đồng nhau. Sau ba tháng, tiến hành thu hoạch sinh khối mỗi loài ở các thí nghiệm, làm khô và cân; kết quả được thể hiện ở hình bên.
Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Khi sống riêng, loài (A) có khả năng sinh trưởng kém hơn loài (F) và loài (K).
b) Mối quan hệ sinh thái giữa loài (C) với ba loài (A), (F) và (K) là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
c) Khi sống chung với loài (C), tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối giảm của loài (A) lớn hơn so với loài (F), loài (K).
d) Sự thay đổi sinh khối của các loài chứng tỏ loài (F) chịu ảnh hưởng của loài (C là lớn nhất.
Câu 3: Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitrogen đồng vị năng (N15). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp 5 thế hệ ở môi trường chỉ có nitrogen đồng vị nhẹ (N14). Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E.coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách DNA sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây:
Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về thí nghiệm này?
a) Sau một thế hệ thì có 100% phân tử DNA chứa N14 và N15.
b) Sau hai thế hệ thì có 50% phân tử DNA mang cả hai mạch (N15).
c) Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ vi khuẩn chứa DNA ở vị trí băng Z là 12,5%.
d) Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ DNA ở vị trí Y chiếm 11%.
Câu 4: Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thưc. Mỗi nhân định sau đây là đúng hay sai về hình ảnh này?
a) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nucleosome.
b) Cấu trúc (2) được gọi là chromatid với đường kính 700 nm.
c) Trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh vật nhân thực, cấu trúc (4) xuất hiện trong nhân vào kì giữa.
d) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử DNA kép, mạch thẳng.
PHẦN IV. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Hình A và hình B mô tả mô tả ống tiêu hóa của hai loài thú, trong đó một loài là thú ăn thịt, một loài là thú nhai lại. Quan sát hình và cho biết, cấu trúc số mấy ở hình B có hoạt động tiêu hóa tương tự như cấu trúc số 1 ở hình A?
Câu 2: Đồ thị hình số mấy dưới đây biểu diễn chính xác mối tương quan giữa liều lượng phân bón và mức độ sinh trưởng của cây?
Câu 3: Khảo sát 4 quần thể cá mè giống thu được kết quả như sau:
Quần thể |
1 |
2 |
3 |
4 |
Kích thước quần thể (con) |
2000 |
1500 |
3000 |
1000 |
Thể tích ao nuôi (m3) |
1500 |
1000 |
1200 |
500 |
Cho biết điều kiện sinh thái ao nuôi của 4 quần thể giống nhau, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Quần thể số mấy có thể xuất hiện cạnh tranh cùng loài cao nhất?
Câu 4: Bảng 1 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene Z thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E.coli trong môi trường có hoặc không có Lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac. Chủng vi khuẩn số mấy bị đột biến hỏng vùng P?
Câu 5: Cho biết các codon mã hóa một số loại amino acid như sau:
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mRNA của allele MMcos trình tự nucleotide là 3’ TAC CTA GTA ATG TCA … TAC 5’. Allele M bị đột biến tạo ra 4 allele có trình tự nucleotide ở đoạn mạch này như sau:
Allele M1: 3’ TAC CTA GTA ATG TCA … ATC 5’.
Allele M2: 3’ TAC CTA GTG ATG TCA … ATC 5’.
Allele M3: 3’ TAC CTG GTA ATG TCA … ATC 5’.
Allele M4: 3’ TAC CTA GTA ATG TCG … ATC 5’.
Theo lí thuyết, trong 4 allele trên có bao nhiêu allele mã hóa chuỗi polypeptide có thành phần amino acid bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do allele M mã hóa?
Câu 6: Cho sơ đồ phả hệ mô tả hai bệnh di truyền ở người, biết một gene quy định một tính trạng và không có đột biến mới phát sinh. Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con bị cả 2 bệnh là bao nhiêu (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
1.D |
2.B |
3.B |
4.C |
5.A |
6.C |
7.D |
8.A |
9.C |
10.B |
11.D |
12.A |
13.A |
14.D |
15.B |
16.A |
17.C |
18.D |
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đặc điểm của các hình thức hô hấp.
Cách giải:
Ba ba hô hấp qua phổi.
Chọn D.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các quy luật di truyền.
Cách giải:
Mendel đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
Chọn B.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các phương pháp nghiên cứu bệnh, hội chứng bệnh ở người. Cách giải:
Nghiên cứu tế bào cho phép phát hiện hội chứng Klinefelter.
Chọn B.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các loại bằng chứng tiến hóa.
Cách giải:
Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
Chọn C.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các mối quan hệ trong quần xã.
Cách giải:
Bọ xít có vòi chích dịch từ cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh - vật chủ.
Chọn A.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của con đường hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa. Cách giải:
Con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở thực vật sinh sản hữu tính. Chọn C.
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm tự điều chỉnh của hệ sinh thái.
Cách giải:
Hệ sinh thái có khả năng tự điều chỉnh tốt nhất là hệ sinh thái tự nhiên: rừng mưa nhiệt đới.
Chọn D.
Câu 8 (NB):